Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Được cấp bằng tổ quốc ghi công thì được hưởng chế độ gì?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bằng "Tổ quốc ghi công" là tấm bằng danh giá mà Thủ tướng Chính phủ cũng như Nhà nước Việt Nam ghi nhận công lao đóng góp của liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Bằng "Tổ quốc ghi công" là căn cứ để xác định và ghi nhận những quyền lợi và những ưu đãi đặc biệt với thân nhân liệt sĩ. Vậy khi được cấp bằng tổ quốc ghi công thì được hưởng chế độ gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bằng “Tổ quốc ghi công” được trao cho ai?
        • 1.1 1.1. Trao bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người đã hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước:
        • 1.2 1.2. Trao bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người đã hy sinh thuộc trường hợp là liệt sĩ nhưng chưa được cấp bằng mà thân nhân đã được giải quyết các chế độ ưu đãi từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 30 tháng 9 năm 2006:
      • 2 2. Được cấp bằng tổ quốc ghi công thì được hưởng chế độ gì?

      1. Bằng “Tổ quốc ghi công” được trao cho ai?

      Bằng “Tổ quốc ghi công” là bằng được Chính phủ trao tặng và công nhận liệt sỹ đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bằng “Tổ quốc ghi công” được trao cho thân nhân của liệt sỹ và là căn cứ để giải quyết các chế độ cho thân nhân liệt sỹ đã hy sinh vì Tổ quốc.

      Hiện nay, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định trao bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân liệt sỹ. Cụ thể căn cứ được cấp bằng “Tổ quốc ghi công” bao gồm:

      1.1. Trao bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người đã hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước:

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP thì căn cứ để cấp bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người đã hy sinh trong trường hợp này như sau:

      (1) Có một trong các giấy tờ chứng minh về việc thân nhân của người đã hy sinh đó đã được giải quyết các chế độ ưu đãi như:

      – Quyết định hưởng trợ cấp cho thân nhân;

      – Danh sách chi trả trợ cấp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần khi báo tử có chữ ký xác nhận của người hưởng trợ cấp;

      – Một số giấy tờ khác do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và xác nhận được lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước.

      (2) Có giấy tờ tại mục  (1) và có một trong các giấy tờ, tài liệu xác nhận liệt sỹ, hy sinh:

      – Giấy tờ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp và xác nhận là liệt sỹ, hy sinh;

      – Trong trường hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý liệt sĩ không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập, ghi sổ nhưng đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tập hợp, chốt số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý liệt sĩ đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và báo cáo số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định này về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trước ngày 01 tháng 6 năm 2022.

      (3) Có giấy tờ tại mục  (1) và có một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

      – Giấy báo tử;

      – Giấy bảo tử trận;

      – Giấy chứng nhận hy sinh;

      – Có hồ sơ lưu trữ tại Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.

      (4) Có giấy tờ tại mục  (1) và có một trong các giấy tờ, tài liệu sau:

      – Giấy xác nhận thông tin liệt sỹ tên bia ghi danh liệt sĩ từ cấp xã trở lên kèm theo các giấy tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành;

      – Xác nhận để khắc bia ghi danh của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đặt bia ghi danh.

      Như vậy, giấy tờ tại mục (1) là căn cứ bắt buộc và ngoài ra thân nhân liệt sĩ có thể cung cấp một trong các loại giấy tờ, tài liệu được nêu tại mục (2), (3) và (4) để làm căn cứ được cấp bằng “Tổ quốc ghi công”.

      1.2. Trao bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người đã hy sinh thuộc trường hợp là liệt sĩ nhưng chưa được cấp bằng mà thân nhân đã được giải quyết các chế độ ưu đãi từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 30 tháng 9 năm 2006:

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP quy định về căn cứ cấp bằng “Tổ quốc ghi công” cho liệt sĩ trong trường hợp này là:

      – Hồ sơ công nhận và hưởng chế độ ưu đãi được xác lập đủ và đúng quy định tại từng thời điểm hiện đang lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;

      – Đi kèm hồ sơ là danh sách chi trả trợ cấp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần có ký nhận của người hưởng trợ cấp.

      2. Được cấp bằng tổ quốc ghi công thì được hưởng chế độ gì?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ưu đãi người có công với cách mạng thì khi được cấp bằng “Tổ quốc ghi công” sẽ được hưởng các chế độ sau:

      (1) Liệt sĩ được Chính phủ trao bằng “Tổ quốc ghi công” thì thân nhân liệt sĩ sẽ được hưởng trợ cấp tuất một lần khi truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”. Trong trường hợp, liệt sĩ được truy tặng bằng “Tổ quốc ghi công” không còn thân nhân thì người thừa kế của liệt sĩ giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng trợ cấp tuất một lần.

      (2) Ngoài việc được hưởng trợ cấp tuất 01 lần khi được trao bằng “Tổ quốc ghi công” thì những người sau đây sẽ được hưởng Trợ cấp tuất hằng tháng:

      – Cha đẻ, mẹ đẻ, con của liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, người có công nuôi liệt sĩ; trường hợp có nhiều liệt sĩ thì theo các mức thân nhân của hai liệt sĩ, thân nhân của ba liệt sĩ trở lên;

      – Vợ hoặc chồng liệt sĩ.

      Trong đó, căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm Nghị định 58/2019/NĐ-CP thì mức hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng của các đối tượng này được quy định cụ thể như sau:

      + Chế độ trợ cấp tiền tuất cho thân nhân của 1 liệt sĩ thì có mức hưởng là 1,624 triệu đồng/tháng;

      + Chế độ trợ cấp tiền tuất cho thân nhân của 2 liệt sĩ thì có mức hưởng là 3,248 triệu đồng/tháng;

      + Chế độ trợ cấp tiền tuất cho thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên thì có mức hưởng là 4,872 triệu đồng/tháng;

      + Chế độ trợ cấp tiền tuất cho vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác (không thuộc diện hưởng trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng) thì có mức hưởng là 1,624 triệu đồng/tháng;

      + Đối với cha mẹ đẻ; Vợ hoặc chồng của liệt sĩ; Người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; Con cái của liệt sĩ từ đủ 18 tuổi trở lên sống cô đơn không nơi nương tựa; Con cái của liệt sĩ dưới 18 tuổi mồ côi cả cha mẹ mà đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì được hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng với mức hưởng là 1,299 triệu đồng/tháng;

      + Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn, con liệt sĩ mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng là 1.299.000 đồng.

      (3) Hưởng chế độ điều hưỡng, phục hồi sức khoẻ:

      – Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng;

      – Trường hợp cha đẻ, mẹ đẻ chỉ có một con duy nhất là liệt sĩ hoặc có hai con liệt sĩ trở lên thì được điều dưỡng phục hồi sức khỏe hằng năm.

      (4) Bảo hiểm y tế đối với cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ;

      (5) Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm;

      (6) Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

      (7) Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;

      (8) Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;

      (9) Ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;

      (10) Vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;

      (11) Cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên đối với thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;

      (12) Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống thì hưởng chế độ ưu đãi như sau:

      – Trợ cấp tuất hằng tháng;

      – Bảo hiểm y tế.

      (13) Khi thân nhân liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng chết, người thân của họ được trợ cấp một lần với mức bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng hiện hưởng.

      (14) Trợ cấp mai táng đối với người hoặc tổ chức thực hiện mai táng khi người đang hưởng trợ cấp hằng tháng dành cho thân nhân liệt sĩ chết.

      Như vậy, khi được Thủ tướng Chính phủ công nhận và truy tặng bằng “Tổ quốc ghi công” cho liệt sĩ thì thân nhân liệt sĩ sẽ được hưởng các chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định trên.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 58/2019/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 01/7/2019 Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

      – Nghị định số 131/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/12/2021 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

      – Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành ngày 09/12/2020 Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ