Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Lao động

Bảng lương tối thiểu vùng 63 tỉnh, thành phố mới nhất 2023

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mức lương tối thiểu vùng chính là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến quý bạn đọc mức lương tối thiểu vùng 63 tỉnh thành theo quy định mới nhất năm 2023.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lương tối thiểu vùng là gì?
      • 2 2. Quy định của pháp luật về lương tối thiểu vùng:
        • 2.1 2.1. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng:
        • 2.2 2.2. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng:
      • 3 3. Bảng lương tối thiểu vùng 63 tỉnh, thành phố mới nhất 2023:

      1. Lương tối thiểu vùng là gì?

      Căn cứ theo quy định của Bộ Luật lao động năm 2019 thì ta có thể hiểu lương tối thiểu vùng chính là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội. Mức lương tối thiểu vùng thường được áp dụng cho những người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.

      2. Quy định của pháp luật về lương tối thiểu vùng:

      2.1. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng:

      Khi áp dụng mức lương tối thiểu vùng thì theo quy định của pháp luật cần phải đảm bảo các nguyên tắc như sau:

      Một là, Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn đó.

      Hai là, Mức lương tối thiểu vùng sẽ có sự khác nhau giữa các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất. Tuy nhiên thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.

      Ba là,  áp dụng mức lương tối thiểu vùng đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách đối với trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách

      Bốn là, áp dụng lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất đối với trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có lương tối thiểu khác nhau  

      2.2. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, ta có thể xác định được fđối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng cụ thể là: người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và  người sử dụng lao động

      Trong đó: Người sử dụng lao động bao gồm: Các doanh nghiệp ; các cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu

      3. Bảng lương tối thiểu vùng 63 tỉnh, thành phố mới nhất 2023:

      Căn cứ theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, ta xác định được bảng tra cứu lương tối vùng 2023 được áp dụng từ ngày 01/01/2023 như sau:

      STT

      Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

      Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

      Vùng

      Lương tối thiểu tháng

      (Đồng/tháng)

      Lương tối thiểu giờ

      (Đồng/giờ)

      01

      Hồ Chí Minh

      – Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

      – Thành phố Thủ Đức

      – Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

      I

      4.680.000

      22.500

      – Huyện Cần Giờ

      II

      4.160.000

      20.000

      02

      Hà Nội

      – Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa,  Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

      – Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì,  Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

      – Thị xã Sơn Tây

      I

      4.680.000

      22.500

      – Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

      II

      4.160.000

      20.000

      03

      Bình Dương

      – Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An

      – Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên

      – Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

      I

      4.680.000

      22.500

      04

      Hải Phòng

      – Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

      – Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

      I

      4.680.000

      22.500

      – Huyện Bạch Long Vĩ

      II

      4.160.000

      20.000

      05

      Đồng Nai

      – Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

      – Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc

      I

      4.680.000

      22.500

      – Các huyện Định Quán, Thống Nhất

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú

      III

      3.640.000

      17.500

      06

      Bà Rịa – Vũng Tàu

      – Thành phố Vũng Tàu

      – Thị xã Phú Mỹ

      I

      4.680.000

      22.500

      – Thành phố Bà Rịa

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

      III

      3.640.000

      17.500

      07

      Quảng Ninh

      – Thành phố Hạ Long

      I

      4.680.000

      22.500

      – Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái

      – Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

      II

      4.160.000

      20.000

      Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ

      IV

      3.250.000

      15.600

      08

      Hải Dương

      – Thành phố Hải Dương

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thành phố Chí Linh

      – Thị xã Kinh Môn

      – Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang

      IV

      3.250.000

      15.600

      09

      Hưng Yên

      – Thành phố Hưng Yên

      – Thị xã Mỹ Hào

      – Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

      III

      3.640.000

      17.500

      10

      Vĩnh Phúc

      – Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

      – Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

      III

      3.640.000

      17.500

      11

      Bắc Ninh

      – Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn

      – Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài

      II

      4.160.000

      20.000

      12

      Thái Nguyên

      – Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

      IV

      3.250.000

      15.600

      13

      Phú Thọ

      – Thành phố Việt Trì

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thị xã Phú Thọ

      – Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

      IV

      3.250.000

      15.600

      14

      Lào Cai

      – Thành phố Lào Cai

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thị xã Sa pa

      – Huyện Bảo Thắng

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

      IV

      3.250.000

      15.600

      15

      Nam Định

      – Thành phố Nam Định

      – Huyện Mỹ Lộc

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

      III

      3.640.000

      17.500

      16

      Ninh Bình

      – Thành phố Ninh Bình

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thành phố Tam Điệp

      – Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô

      IV

      3.250.000

      15.600

      17

      Thừa Thiên Huế

      – Thành phố Huế

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

      – Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện A Lưới, Nam Đông

      IV

      3.250.000

      15.600

      18

      Quảng Nam

      – Thành phố Hội An, Tam kỳ

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thị xã Điện Bàn

      – Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.

      IV

      3.250.000

      15.600

      19

      Đà Nẵng

      – Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

      – Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

      II

      4.160.000

      20.000

      20

      Khánh Hòa

      – Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh 

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thị xã Ninh Hòa

      – Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

      IV

      3.250.000

      15.600

      21

      Lâm Đồng

      – Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Đức Trọng, Di Linh

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

      IV

      3.250.000

      15.600

      22

      Bình Thuận

      – Thành phố Phan Thiết

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thị xã La Gi

      – Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

      IV

      3.250.000

      15.600

      23

      Tây Ninh

      – Thành phố Tây Ninh

      – Các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành

      – Huyện Gò Dầu

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu

      III

      3.640.000

      17.500

      24

      Bình Phước

      – Thành phố Đồng Xoài

      – Thị xã Chơn Thành

      – Huyện Đồng Phú

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các thị xã Phước Long, Bình Long

      – Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

      IV

      3.250.000

      15.600

      25

      Long An

      – Thành phố Tân An

      – Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thị xã Kiến Tường

      – Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

      IV

      3.250.000

      15.600

      26

      Tiền Giang

      – Thành phố Mỹ Tho

      – Huyện Châu Thành

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các thị xã Gò Công, Cai Lậy

      – Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

      IV

      3.250.000

      15.600

      27

      Cần Thơ

      – Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

      III

      3.640.000

      17.500

      28

      Kiên Giang

      – Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

      IV

      3.250.000

      15.600

      29

      An Giang

      – Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thị xã Tân Châu

      – Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú

      IV

      3.250.000

      15.600

      30

      Trà Vinh

      – Thành phố Trà Vinh

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thị xã Duyên Hải

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú,  Tiểu Cần,  Cầu Kè,  Càng Long

      IV

      3.250.000

      15.600

      31

      Cà Mau

      – Thành phố Cà Mau

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

      IV

      3.250.000

      15.600

      32

       Bến Tre

      – Thành phố Bến Tre

      – Huyện Châu Thành

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

      IV

      3.250.000

      15.600

      33

      Bắc Giang

      – Thành phố Bắc Giang

      – Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam

      IV

      3.250.000

      15.600

      34

      Hà Nam

      – Thành phố Phủ Lý

      – Thị xã Duy Tiên

      – Huyện Kim Bảng

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

      IV

      3.250.000

      15.600

      35

      Hòa Bình

      – Thành phố Hòa Bình

      – Huyện Lương Sơn

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

      IV

      3.250.000

      15.600

      36

      Thanh Hóa

      – Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

      – Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn

      – Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định

      IV

      3.250.000

      15.600

      37

      Hà Tĩnh

      – Thành phố Hà Tĩnh

      – Thị xã Kỳ Anh

      III

      3.640.000

      17.500

      – Thị xã Hồng Lĩnh

      – Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

      IV

      3.250.000

      15.600

      38

      Phú Yên

      – Thành phố Tuy Hòa

      – Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

      IV

      3.250.000

      15.600

      39

      Ninh Thuận

      – Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

      – Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam

      IV

      3.250.000

      15.600

      40

      Kon Tum

      – Thành Phố Kon Tum

      – Huyện Đăk Hà

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện  Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

      IV

      3.250.000

      15.600

      41

      Vĩnh Long

      – Thành phố Vĩnh Long

      – Thị xã Bình Minh

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các huyện Long Hồ, Mang Thít

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

      IV

      3.250.000

      15.600

      42

      Hậu Giang

      – Thành phố Vị Thanh, Ngã Bảy

      – Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

      III

      3.640.000

      17.500

      – Thị xã Long Mỹ

      – Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

      IV

      3.250.000

      15.600

      43

      Bạc Liêu

      – Thành Phố Bạc Liêu

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thị xã Giá Rai

      – Huyện Hòa Bình

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

      IV

      3.250.000

      15.600

      44

      Sóc Trăng

      – Thành phố Sóc Trăng

      – Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

      IV

      3.250.000

      15.600

      45

      Bắc Kạn

      – Thành phố Bắc Kạn

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

      IV

      3.250.000

      15.600

      46

      Cao Bằng

      – Thành phố Cao Bằng

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa

      IV

      3.250.000

      15.600

      47

      Đắk Lắk

      – Thành phố Buôn Mê Thuột

      III

      3.640.000

      17.500

      – Thị xã Buôn Hồ

      – Các huyện Buôn Đôn,  Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông,  Krông Búk, Krông Năng,  Krông Pắc, Lắk, M’Drắk

      IV

      3.250.000

      15.600

      48

      Đắk Nông

      – Thành phố Gia Nghĩa

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

      IV

      3.250.000

      15.600

      49

      Điện Biên

      – Thành phố Điện Biên Phủ

      III

      3.640.000

      17.500

      – Thị xã Mường Lay

      – Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

      IV

      3.250.000

      15.600

      50

      Đồng Tháp

      – Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện  Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

      IV

      3.250.000

      15.600

      51

      Gia Lai

      – Thành phố Pleiku

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các thị xã An Khê, Ayun Pa

      – Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

      IV

      3.250.000

      15.600

      52

      Hà Giang

      Thành phố Hà Giang

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

      IV

      3.250.000

      15.600

      53

      Lai Châu

      – Thành phố Lai Châu

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Mường Tè, Phong Thổ,  Sìn Hồ, Tam Đường,  Than Uyên,  Tân Uyên,  Nậm Nhùn

      IV

      3.250.000

      15.600

      54

      Lạng Sơn

      – Thành phố Lạng Sơn

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

      IV

      3.250.000

      15.600

      55

      Quảng Bình

      – Thành phố Đồng Hới

      II

      4.160.000

      20.000

      – Thị xã Ba Đồn

      – Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

      IV

      3.250.000

      15.600

      56

      Nghệ An

      – Thành phố Vinh

      – Thị xã Cửa Lò

      – Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

      II

      4.160.000

      20.000

      – Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai

      – Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương

      IV

      3.250.000

      15.600

      57

      Quảng Trị

      – Thành phố Đông Hà

      III

      3.640.000

      17.500

      – Thị xã Quảng Trị

      – Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

      IV

      3.250.000

      15.600

      58

      Sơn La

      – Thành phố Sơn La

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

      IV

      3.250.000

      15.600

      59

      Thái Bình

      – Thành phố Thái Bình

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư

      IV

      3.250.000

      15.600

      60

      Tuyên Quang

      – Thành phố Tuyên Quang

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

      IV

      3.250.000

      15.600

      61

      Yên Bái

      – Thành phố Yên Bái

      III

      3.640.000

      17.500

      – Thị xã Nghĩa Lộ

      – Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

      IV

      3.250.000

      15.600

      62

      Bình Định

      – Thành phố Quy Nhơn

      III

      3.640.000

      17.500

      – Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn

      – Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

      IV

      3.250.000

      15.600

      63

      Quảng Ngãi

      – Thành phố Quảng Ngãi

      – Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

      III

      3.640.000

      17.500

      – Thị xã Đức Phổ

      – Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

      IV

      3.250.000

      15.600

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ