Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Mức lương Chủ tịch xã năm 2023 là bao nhiêu tiền 1 tháng?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cán bộ, công chức được nhà nước quy định cụ thể về mức lương và hệ số lương. Vậy mức lương Chủ tịch xã năm 2023 là bao nhiêu tiền 1 tháng?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mức lương Chủ tịch xã năm 2023 là bao nhiêu tiền một tháng?
        • 1.1 1.1. Mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 01/07/2023:
        • 1.2 1.2. Mức lương Chủ tịch xã từ ngày 01/07/2023 trở đi:
      • 2 2. Các phụ cấp ngoài lương đối với Chủ tịch xã năm 2023:
      • 3 3. Các chế độ đối với Chủ tịch ủy ban nhân dân xã:

      1. Mức lương Chủ tịch xã năm 2023 là bao nhiêu tiền một tháng?

      Ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, căn cứ vào khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết 69/2022/QH15 Quốc hội đã quy định về việc sẽ tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ ngày 01/7/2023.

      Như vậy, đến hết ngày 30/6/2023, lương cơ sở vẫn sẽ được thực hiện theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng. Từ ngày 1/7/2023 trở đi sẽ áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

      Mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã được tính theo công thức sau:

      Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương

      Theo đó, trong năm 2023, mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã sẽ được chia làm hai giai đoạn, đó chính là trước ngày 1/7/2023 và từ ngày 1/7/2023 trở đi. Cụ thể như sau:

      1.1. Mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 01/07/2023:

      – Căn cứ khoản 1 Điều 5 của Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định về hệ số lương đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã mà có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ là từ 2,15 đến 2,65. Tương đương mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian này là từ 3.203.500 đồng đến 3.948.500 đồng.

      – Còn đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã mà đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, cách xếp lương sẽ được thực hiện xếp lương như đối với công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

      – Đồng thời, căn cứ điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên sẽ được xếp lương như sau:

      + Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng đối với công chức loại A1) – hệ số lương từ 2.34 đến 4.98. Tương đương với mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian này là 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng.

      + Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng đối với công chức loại A0) – hệ số lương từ 2.1 đến 4.89. Tương đương với mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian này là 3.129.000 đến 7.286.100 đồng/tháng.

      + Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng đối với công chức loại B) – hệ số lương từ 1.86 đến 4.06. Tương đương với mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian này là 2.771.400 đến 6.049.400 đồng/tháng.

      1.2. Mức lương Chủ tịch xã từ ngày 01/07/2023 trở đi:

      – Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có hệ số lương từ 2,15 đến 2,65. Tương đương với mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian này là mức lương từ 3.870.000 đến 4.770.000 đồng/tháng.

      – Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên được xếp lương như sau:

      + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên: Xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng đối với công chức loại A1) – có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98. Tương đương với mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian này là 4.212.000 đến 8.964.000 đồng/tháng.

      + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng: Xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng đối với công chức loại A0) – hệ số lương từ 2.1 đến 4.89. Tương đương với mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian này là 3.780.000 đến 8.802.000 đồng/tháng.

      + Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp: Xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng đối với công chức loại B) – hệ số lương từ 1.86 đến 4.06. Tương đương với mức lương của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian này là 3.348.000 đến 7.308.000 đồng/tháng.

      2. Các phụ cấp ngoài lương đối với Chủ tịch xã năm 2023:

      Ngoài mức lương mà Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã được nhận đã nêu ở mục trên, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã còn được nhận các khoản phụ cấp sau:

      – Phụ cấp chức vụ lãnh đạo:

      + Điều kiện hưởng: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đã được xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính sẽ đủ điều kiện để được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

      + Hệ số: hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã là 0,25.

      + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch ủy ban nhân dân xã sẽ được tính bằng lương cơ sở x hệ số phụ cấp. Như vậy, phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch xã là:

      ++ Trước ngày 01/07/2023: 372.500 đồng/tháng.

      ++ Từ ngày 01/07/2021: 450.000 đồng/tháng.

      – Phụ cấp thâm niên vượt khung:

      + Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã đang hưởng lương theo các ngạch loại A0, A1 thì: Sau 3 năm (tức đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% so với mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

      + Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã đang hưởng lương theo các ngạch loại B thì: Sau 2 năm (tức đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% so với mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi mỗi năm được tính thêm 1%. Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

      – Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:

      Chủ tịch ủy ban nhân dân cáp xã sẽ được phụ cấp kiêm nhiệm chức danh là 50% so với mức lương (bậc 1) +  phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm.

      – Phụ cấp lương dành cho Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã hưu trí:

      Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài tiền lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng thì hàng tháng sẽ được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm (đối với trình độ sơ cấp) và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (tức 60 tháng), nếu như hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì sẽ được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm.

      3. Các chế độ đối với Chủ tịch ủy ban nhân dân xã:

      – Chế độ bảo hiểm xã hội: 

      Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã khi nghỉ việc, đối với nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi, có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (kể từ thời gian có tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước đó, nếu có), chưa thực hiện thủ tục nhận bảo hiểm xã hội một lần, có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì sẽ được đóng tiếp bảo hiểm xã hội tự nguyện cho đến khi mà đủ 20 năm để hưởng lương hưu hàng tháng. Việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và hưởng bảo hiểm xã hội thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện.

      – Chế độ đào tạo, bồi dưỡng:

      + Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh hiện đang đảm nhiệm và theo quy hoạch cán bộ, công chức.

      + Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng sẽ được hưởng chế độ như sau: 

      ++ Được cấp tài liệu học tập; 

      ++ Được hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung; 

      ++ Được hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

      – Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;

      – Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

      – Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      – Nghị quyết 69/2022/QH15 dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      Tư vấn pháp luật qua Email
      Tư vấn nhanh với Luật sư
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      •   Yêu cầu dịch vụ
         Gửi câu hỏi qua Zalo

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528