Hàng hoá nguy hiểm là những loại hàng hoá có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng, sức khoẻ con người, an toàn của cộng đồng và cả xã hội. Do đó khi vận chuyển những hàng hoá nguy hiểm này thì người vận chuyển phải được cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.
Mục lục bài viết
1. Những loại hàng hoá nào thuộc nhóm hàng hoá nguy hiểm?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP thì hàng nguy hiểm (hay còn gọi là hàng hóa nguy hiểm) là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường bộ hoặc đường thủy nội địa có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
Như vậy những hàng hoá nguy hiểm là những hàng hoá gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khoẻ con người, đời sống xã hội và an toàn, an ninh quốc gia. Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP thì hàng hoá nguy hiểm được phân thành 09 loại và nhóm cụ thể sau:
– Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ:
+ Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng;
+ Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng;
+ Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng;
+ Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể;
+ Nhóm 1.5: Chất rất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng;
+ Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
– Loại 2. Khí:
+ Nhóm 2.1: Khí dễ cháy;
+ Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.
+ Nhóm 2.3: Khí độc hại;
– Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy.
– Loại 4:
+ Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy;
+ Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy;
+ Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.
– Loại 5:
+ Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa;
+ Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.
– Loại 6:
+ Nhóm 6.1: Chất độc;
+ Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.
– Loại 7: Chất phóng xạ;
– Loại 8: Chất ăn mòn
– Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.
2. Thủ tục hồ sơ cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:
Để được vận chuyển hàng hoá nguy hiểm thì người vận chuyển, đơn vị vận chuyển phải được cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Theo đó, trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. Tuy nhiên, trong phạm vi của bài viết này, Luật Dương Gia chỉ đề cập đến thủ tục hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm (hay còn hiểu là hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm).
Để được cấp phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm thì người vận tải hàng hoá nguy hiểm cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. Cụ thể hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:
2.1. Hồ sơ đề nghị cấp phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 5 và loại 8:
Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ, tài liệu được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP. Cụ thể:
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP;
– Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (trường hợp kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa);
– Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
– Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển, hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển, biện pháp ứng cứu sự cố hóa chất trong vận chuyển hàng hoá nguy hiểm;
– Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
– Bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm, kết quả kiểm định đối với vật liệu bao gói, thùng chứa hàng nguy hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2.2. Hồ sơ cấp phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9:
Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trong trường hợp này gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP như sau:
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP;
– Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa);
– Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
– Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
– Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm;biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ;
– Bản sao hoặc bản chính Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa);
– Bản sao hoặc bản chính
– Bản sao hoặc bản chính biên bản kiểm tra của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền về điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp của người áp tải, người điều khiển phương tiện và phương tiện vận chuyển (kèm theo bản chính để đối chiếu);
– Bản sao giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;
– Bản sao hoặc bản chính văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu hoặc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp từ Việt Nam ra nước ngoài (trường hợp vận chuyển ra nước ngoài).
– Bản sao hoặc bản chính giấy đăng ký khối lượng, chủng loại và thời gian tiếp nhận của cơ quan trực tiếp quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến hoặc văn bản cho phép về địa điểm bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
2.3. Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật:
Đối với hàng hoá nguy hiểm là chất bảo vệ thực vật thì người vận chuẩn cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu được nêu ra tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số 42/2020/NĐ-CP:
– Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 42/2020/NĐ-CP;
– Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó phải có loại hình kinh doanh vận tải hàng hoá (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã (áp dụng đối với đơn vị kinh doanh vận tải đường thuỷ nội địa);
– Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển kèm theo bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
– Bản sao hoặc bản chính Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Đối với vận chuyển hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa gửi kèm theo bản sao chứng chỉ chuyên môn đặc biệt (áp dụng trong trường hợp vận chuyển theo chuyến);
– Bản sao hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hoá nguy hiểm của đơn vị vận chuyển, trong đó nêu rõ tuyến đường, lịch trình vận chuyển hàng hoá nguy hiểm;
– Bản sao hoặc bản chính một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ phù hợp với từng trường hợp nêu trên thì người vận chuyển hàng hoá có thể nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ hoặc thực hiện nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyển thông qua hệ thống dịch vụ công để được giải quyết hồ sơ.
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Nghị định số 42/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 08/4/2020 Quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.