Giấy khai đăng ký xe là một loại giấy tờ quan trọng và bắt buộc phải có trong hồ sơ đăng ký xe. Vậy mẫu giấy khai đăng ký xe - Mẫu số 01A/58 được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy khai đăng ký xe – mẫu số 01A/58:
Mẫu giấy khai đăng ký xe – mẫu số 01A/58 đươc ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI
Tên chủ xe:…; Năm sinh: ….
Nơi ĐKHKTT:…
Nơi ở hiện nay:…
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe:…cấp ngày…./…./…; tại:…
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục:…cấp ngày…./…/….; tại: …
Điện thoại của chủ xe:…; Thư điện tử:…
Điện thoại của người làm thủ tục:…; Thư điện tử:…
Mã hóa đơn điện tử:… Mã số thuế:…
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử:…; Cơ quan cấp:…
Số tờ khai hải quan điện tử:….; Cơ quan cấp:…
Số sêri Phiếu KTCLXX:…..; Cơ quan cấp …..
Số giấy phép kinh doanh vận tải….; Cấp ngày…/…/….; tại…
Số giấy phép kinh doanh:….; Cấp ngày: …/…/…; tại…
Số máy 1:…
Số máy 2:…
Số khung:… Loại xe: …; Màu sơn: …; Nhãn hiệu: …; Số loại: …
Đăng ký mới □ Đăng ký sang tên □
Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □
Lý do…
Đổi lại, cấp lại biển số xe □
Lý do…
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.
Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến … | …., ngày……tháng….năm…. CHỦ XE (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) |
Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến: …
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ MỚI: ….
Nơi dán bản chà số máy (đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán) | Nơi dán bản chà số khung (đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán) |
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE
Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện):….
Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu:….
Địa chỉ:….
Số tờ khai nhập khẩu:….; Ngày….tháng….năm….
Cửa khẩu nhập:….
Loại xe:…; Nhãn hiệu: …..; Màu sơn:….
Số loại:….; Năm sản xuất:…..; Dung tích xi lanh/công suất:………cm³/kw
Số khung:….; Số máy:….
Số chỗ ngồi:…..; Đứng:….; Nằm:….
Kích thước bao dài:…. mm; rộng:…. mm; cao:…. mm
Khối lượng bản thân:…….. kg; Kích cỡ lốp:……
Khối lượng hàng chuyên chở:……. kg; Khối lượng kéo theo:……. kg
Kích thước thùng (dài x rộng x cao)……..mm; Chiều dài cơ sở:………mm.
DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:…; Số điện thoại:….
Tên người nộp thuế:…..
Địa chỉ:....
Tên cơ quan thuế thu:….
Loại xe:….; Nhãn hiệu:….; Số loại:….; Năm sản xuất:….
Số khung:….; Số máy:….; Màu sơn:….
Giá trị tài sản tính LPTB:….; Dung tích xi lanh/công suất:…….cm³/Kw
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:…; Ngày nộp:…..
THỐNG KÊ GIẤY TỜ ĐĂNG KÝ XE
TT | LOẠI GIẤY TỜ | CƠ QUAN CẤP | SỐ GIẤY TỜ | NGÀY CẤP |
1 | ||||
2 | ||||
3 |
….ngày… tháng….năm… | ……………………… |
2. Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký xe – mẫu số 01A/58:
Phần A: Phần chủ xe tự kê khai
– Điền đầy đủ thông tin của chủ xe, bao gồm:
+ Tên chủ xe: điền đầy đủ họ tên của chủ xe, tên chủ xe viết in hoa;
+ Năm sinh: phần này người khai điền đầy đủ ngày tháng năm sinh của chủ xe;
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: chủ xe có hộ khẩu thường trú ở đâu thì điền đầy đủ tên đơn vị hành chính nơi chủ xe có hộ khẩu thường trú. Ví dụ, số nhà 5A, đường Thống Nhất, phường Tam Hòa, Quận Đình Chiểu, Thành phố Đà Nẵng;
+ Nơi ở hiện tại: : chủ xe hiện tại đang ở đâu thì điền đầy đủ tên đơn vị hành chính nơi chủ xe ở hiện tại;
+ Số CMND/CCCD/Hộ chiếu của chủ xe; ngày cấp; nơi cấp;
+ Số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người làm thủ tục; ngày cấp; nơi cấp;
+ Số điện thoại liên hệ của chủ xe và của người làm thủ tục: khi điền số điện thoại, người khai chú ý khai số điện thoại hiện đang dùng và tiện nhất để liên lạc;
+ Thư điện tử của chủ xe và người làm thủ tục (nếu có);
+ Mã hóa đơn điện tử và mã số thuế (nếu có);
+ Mã hồ sơ lệ phí trước bạ điện tử và cơ quan cấp (nếu có);
+ Số tờ khai hải quan điện tử và cơ quan cấp (nếu có);
+ Số sêri phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng và cơ quan cấp;
+ Số giấy phép kinh doanh vận tải và ngày cấp, nơi cấp (nếu có);
+ Số giấy phép kinh doanh và ngày cấp, nơi cấp (nếu có);
+ Loại tài sản, Nhãn hiệu, Số loại, Loại xe, Màu sơn, Năm sản xuất, Dung tích, Số máy, Số khung: Kê khai theo đúng tình hình thực tế của phương tiện.
– Tích vào một trong những ô sau đúng với thủ tục chủ xe cần làm:
+ Đăng ký mới;
+ Đăng ký sang tên;
+ Đổi lại, cấp lại đăng ký xe;
+ Đổi lại, cấp lại biển số xe.
Phần B: Đây là phần do phía bên cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết thủ tục tiến hành, cho nên phần này chủ xe cũng như là người có nhu cầu thực hiện thủ tục không cần phải điền vào.
3. Mẫu giấy khai đăng ký xe – Mẫu số 01A/58 được dùng để làm gì:
Căn cứ Điều 10, 11 Thông tư số 15/2022/TT-BCA có quy định về hồ sơ cấp đăng ký, biển số xe và hồ sơ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, tại hai điều này đều quy định một trong những loại giấy tờ của bộ hồ sơ để nộp làm thủ tục cấp mới/cấp đổi/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe đó chính là giấy khai đăng ký xe. Tại Điều 7 của Thông tư số 15/2022/TT-BCA được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA của Bộ Công an quy định về giấy khai đăng ký xe, Điều luật này quy định Đăng ký; cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đăng ký đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc trên Cổng Dịch vụ công quốc gia thì Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai tất cả các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58). Trong trường hợp chủ xe đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đăng ký đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thì chủ xe có trách nhiệm kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Thông tư này).
Như vậy, mẫu giấy khai đăng ký xe – mẫu số 01A/58 được dùng để:
– Chủ xe thực hiện thủ tục đăng ký, cấp biển số lần đầu hoặc thủ tục cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
– Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe.
Lưu ý rằng, tờ khai này đều được áp dụng cho tất cả các phương thức nộp hồ sơ (nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia).
4. Cơ quan nào tiếp nhận tờ khai đăng ký xe – mẫu số 01A/58:
Cơ quan đăng ký xe chính là cơ quan tiếp nhận tờ khai đăng ký xe khi người dân/cơ quan/tổ chức thực hiện thủ tục cấp mới/cấp đổi/cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Cơ quan đăng ký xe được quy định tại Điều 3 Thông tư số 15/2022/TT-BCA được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA, theo quy định này thì cơ quan đăng ký xe bao gồm các cơ quan sau:
– Cục cảnh sát giao: đăng ký, cấp biển số đối với:
+ Xe của Bộ Công an;
+ Xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó;
+ Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BCA.
– Phòng Cảnh sát giao thông: đăng ký đối với xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và những loại xe có kết cấu tương tự của những người sau:
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương;
+ Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc có nơi thường trú ngay tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi phòng cảnh sát giao thông đặt trụ sở;
– Công an cấp huyện:
+ Đăng ký đối với xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự của những người sau:
++ Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội trong nước có trụ sở trên địa phương mình
++ Cá nhân trong nước có nơi thường trú trên địa phương mình.
+ Đăng ký xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự của những người sau:
++ Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội trong nước có trụ sở tại địa phương mình;
++ Cá nhân trong nước có nơi thường trú tại địa phương mình;
++ Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
– Công an cấp xã: đăng ký xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) của những người sau:
+ Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc nơi thường trú tại địa phương mình;
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương mình.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an.