Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Phân biệt giữa vay tín chấp và vay thế chấp tại ngân hàng?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vay tín chấp và vay thế chấp là hai hình thức vay tiền tại ngân hàng có điều kiện đảm bảo khác nhau, thủ tục giấy tờ, hạn mức và mức độc rủi ro. Dưới đây là bài viết về Phân biệt giữa vay tín chấp và vay thế chấp tại ngân hàng?

      Mục lục bài viết

      • 1 1.  Khái niệm vay tín chấp và vay thế chấp tại ngân hàng:
      • 2 2. Sự khác biệt giữa vay tín chấp và vay thế chấp tại ngân hàng:
        • 2.1 2.1. Về tài sản đảm bảo:
        • 2.2 2.2. Về thủ tục và giấy tờ: 
        • 2.3 2.3. Về số tiền được vay: 
        • 2.4 2.4. Về thời hạn thanh toán:
        • 2.5 2.5. Về lãi suất: 
      • 3 3. Cơ sở pháp lý:

      1.  Khái niệm vay tín chấp và vay thế chấp tại ngân hàng:

      – Vay tín chấp là một hình thức cho vay tiền mà không yêu cầu bất kỳ tài sản đảm bảo nào. Điều này có nghĩa là khách hàng chỉ cần nộp một bộ hồ sơ vay đơn giản bao gồm các giấy tờ cá nhân cơ bản như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, sao kê bảng lương,… Thay vì dựa trên giá trị tài sản đảm bảo, vay tín chấp hoàn toàn dựa trên uy tín của khách hàng và công ty mà họ đang làm việc, nhằm phục vụ cho các mục đích cá nhân. Uy tín của người vay sẽ được đánh giá thông qua việc xác minh thu nhập và lịch sử tín dụng của họ.

      Thường thì, khách hàng vay tín chấp chủ yếu để tiêu dùng cá nhân. Khách hàng chỉ cần thanh toán một khoản tiền hàng tháng vừa phải trong suốt quá trình vay tiền, còn được gọi là trả góp. Hạn mức của một khoản vay tín chấp ở Việt Nam thường dao động từ 10 triệu đồng đến 500 triệu đồng và thời gian trả góp cho khoản vay tín chấp thường từ 12 tháng đến 60 tháng.

      Lãi suất vay tín chấp của từng ngân hàng cũng có thể khác nhau. Lãi suất được tính dựa trên số tiền bạn vay cũng như điều kiện của bạn. Ngoài ra, sự biến động của giá trị tiền tệ theo thời gian cũng làm cho giá trị của khoản vay ban đầu có giá trị hơn trong tương lai. Vì vậy, trước khi quyết định vay tín chấp, bạn nên tìm hiểu kỹ về các điều kiện và lãi suất của từng ngân hàng để có thể lựa chọn được khoản vay phù hợp nhất với tình hình tài chính của mình.

      – Trái ngược với hình thức vay tín chấp, vay thế chấp là một loại hình vay tiền yêu cầu người vay phải có tài sản thế chấp để đảm bảo khoản vay. Tài sản này sẽ được người cho vay giữ lại giấy tờ chứng minh sở hữu và trong trường hợp người vay không thể trả nợ đầy đủ, tài sản này sẽ được người cho vay tịch thu để bù đắp khoản vay.

      Tuy nhiên, vay thế chấp cũng mang lại nhiều lợi ích cho người vay. Với khoản vay thế chấp, người vay có thể được ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng xét duyệt khoản vay lớn từ 70% đến 100% giá trị tài sản thế chấp. Thời gian thanh toán nợ của khoản vay thế chấp cũng được linh hoạt kéo dài theo nhu cầu của người vay.

      Rủi ro vỡ nợ trong trường hợp vay thế chấp thường tương đối thấp do người vay phải đảm bảo cho khoản vay bằng tài sản thế chấp. Do đó, lãi suất của khoản vay này thường thấp hơn so với khoản vay tín chấp.

      Tuy nhiên, mỗi ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng sẽ có những yêu cầu khác nhau để xét duyệt khoản vay thế chấp, ngoài việc yêu cầu người vay có tài sản đảm bảo. Tài sản thế chấp cũng sẽ được ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kiểm định và định giá trước khi xét duyệt khoản vay.

      2. Sự khác biệt giữa vay tín chấp và vay thế chấp tại ngân hàng:

      2.1. Về tài sản đảm bảo:

      Trong quá trình vay tiền tại ngân hàng, điều kiện đảm bảo là một yếu tố quan trọng được ngân hàng quan tâm. Vay tín chấp và vay thế chấp là hai hình thức vay tiền tại ngân hàng có điều kiện đảm bảo khác nhau. 

      + Đầu tiên, vay tín chấp không yêu cầu bất kỳ tài sản đảm bảo nào. Thay vào đó, điều kiện chủ yếu để được vay là khả năng trả nợ của người vay. Người vay cần cung cấp đầy đủ các giấy tờ chứng minh khả năng tài chính và lịch sử tín dụng để ngân hàng đánh giá và xét duyệt hồ sơ vay tiền. Những giấy tờ này thường bao gồm hóa đơn tiền điện, tiền nước, lương hưu hoặc lương tháng, thu nhập từ kinh doanh hoặc đầu tư.

      + Vay thế chấp yêu cầu người vay cung cấp tài sản có giá trị như nhà đất, ô tô hoặc tài sản khác để đảm bảo khoản vay. Tài sản này sẽ được định giá và kiểm định bởi ngân hàng để xác định giá trị thế chấp và số tiền vay được. Người vay phải cung cấp giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản này và các giấy tờ pháp lý khác để chứng minh tính hợp pháp của tài sản.

      2.2. Về thủ tục và giấy tờ: 

      Thủ tục và giấy tờ là một trong những điểm khác biệt quan trọng giữa vay tín chấp và vay thế chấp tại ngân hàng.

      + Vay tín chấp thường có thủ tục đơn giản hơn so với vay thế chấp. Để xin vay tín chấp, người vay chỉ cần cung cấp giấy tờ cá nhân như chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu và giấy chứng nhận thu nhập. Tuy nhiên, trước khi quyết định cho vay, ngân hàng còn kiểm tra khả năng tài chính và lịch sử tín dụng của người vay để đảm bảo khả năng trả nợ.

      + Trong khi đó, để xin vay thế chấp, người vay cần phải cung cấp nhiều giấy tờ hơn. Đầu tiên, giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh sở hữu nhà đất, giấy tờ đăng ký xe cộ, giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản khác. Ngoài ra, người vay cũng cần cung cấp giấy tờ về quyền sở hữu như giấy tờ chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu và giấy chứng nhận thu nhập. Ngân hàng sẽ đánh giá giá trị của tài sản đảm bảo và kiểm tra giấy tờ về quyền sở hữu trước khi quyết định cho vay. Trong nhiều trường hợp, quá trình kiểm tra giấy tờ và định giá tài sản có thể tốn thời gian và chi phí. Nếu không cung cấp đầy đủ giấy tờ và tài sản đảm bảo, người vay có thể bị từ chối vay thế chấp. Vì vậy, thủ tục vay thế chấp thường phức tạp hơn so với vay tín chấp và yêu cầu sự chuẩn bị kỹ lưỡng của người vay.

      2.3. Về số tiền được vay: 

      Số tiền được vay là một trong những điểm khác biệt quan trọng giữa vay tín chấp và vay thế chấp tại ngân hàng.

      + Thông thường, số tiền được vay thông qua vay thế chấp sẽ lớn hơn so với vay tín chấp. Điều này bởi vì với vay thế chấp, số tiền được vay phụ thuộc vào giá trị của tài sản đảm bảo. Ngân hàng sẽ ước tính giá trị của tài sản và cho vay một khoản tiền tương đương với mức giá trị này. Ví dụ, nếu bạn có một căn nhà có giá trị 500 triệu đồng và ngân hàng đánh giá giá trị này, bạn có thể vay một khoản tiền lên đến 500 triệu đồng.

      + Trong khi đó, với vay tín chấp, số tiền được vay phụ thuộc vào khả năng trả nợ của người vay. Ngân hàng sẽ đánh giá khả năng tài chính của bạn để xác định mức khoản vay phù hợp. Vì vậy, số tiền được vay thông qua vay tín chấp thường sẽ ít hơn so với vay thế chấp. Thông thường, ngân hàng sẽ cấp khoản vay tối đa là 200 triệu đồng đối với vay tín chấp, nhưng đôi khi nó có thể cao hơn tùy thuộc vào khả năng tài chính của người vay.

      Tuy nhiên, đối với cả hai loại vay, số tiền được cấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, chẳng hạn như thu nhập của người vay, hồ sơ tín dụng, độ tuổi, nghề nghiệp, lịch sử tín dụng và mục đích sử dụng khoản vay. Nếu bạn có một hồ sơ tín dụng tốt và thu nhập ổn định, bạn có thể được cấp một khoản vay lớn hơn. Trong khi đó, nếu bạn có một hồ sơ tín dụng kém hoặc thu nhập thấp, ngân hàng có thể cấp cho bạn một khoản vay nhỏ hơn.

      2.4. Về thời hạn thanh toán:

      Thời hạn thanh toán cho vay thế chấp thường kéo dài hơn so với vay tín chấp. Điều này có nghĩa là người vay được phép trả nợ trong một khoảng thời gian dài hơn để đảm bảo khoản vay được trả đúng hạn và đầy đủ. Điều này đơn giản bởi vì khoản vay thế chấp thường có số tiền lớn hơn và được đảm bảo bằng tài sản, giúp ngân hàng có thể tăng thời gian thanh toán để giảm rủi ro.

      + Với vay tín chấp, thời gian thanh toán thường ngắn hơn và được tính toán theo mức lãi suất. Điều này là do khoản vay không có tài sản đảm bảo, nên ngân hàng phải đánh giá nguy cơ cao hơn và giảm thời gian thanh toán để giảm thiểu rủi ro.

      + Với khoản vay thế chấp, thời gian thanh toán thường kéo dài từ năm đến 30 năm, trong khi với vay tín chấp, thời gian thanh toán thường là từ 1 đến 5 năm. Tuy nhiên, thời gian thanh toán cụ thể sẽ phụ thuộc vào số tiền vay và khả năng thanh toán của người vay.

      Việc có thời gian thanh toán kéo dài cũng có thể ảnh hưởng đến tổng số tiền mà người vay phải trả. Với khoản vay thế chấp, việc trả tiền lãi được tính trên thời gian dài hơn, do đó tổng số tiền trả cho khoản vay sẽ lớn hơn so với vay tín chấp. Tóm lại, thời gian thanh toán cho vay thế chấp thường kéo dài hơn so với vay tín chấp, nhưng điều này cũng có thể ảnh hưởng đến tổng số tiền phải trả.

      2.5. Về lãi suất: 

      Vay tín chấp có mức độ rủi ro cao hơn vì không có tài sản đảm bảo, do đó ngân hàng có thể tính lãi suất cao hơn. Trong khi đó, vay thế chấp có mức độ rủi ro thấp hơn vì có tài sản đảm bảo, do đó ngân hàng có thể tính lãi suất thấp hơn.

      3. Cơ sở pháp lý:

      Bộ luật dân sự 2015

      Nghị định 21/2021/NĐ-CP thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ