Thủ tục xuất nhập khẩu là một thủ tục hải quan quan trọng để kiểm soát hàng hóa, thuế suất và một số điều kiện được phép. Sau khi được thông quan mới được đưa ra ngoài hoặc đưa vào lãnh thổ Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại Việt Nam và hướng dẫn cách viết.
Mục lục bài viết
1.Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ kèm hướng dẫn thủ tục:
1.1. Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu (Mẫu HQ/2015/XK):
HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Cục Hải quan: HQ/2015/XK
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: |
|
| Số tham chiếu: |
|
| Số tờ khai: |
|
|
| Công chức đăng ký tờ khai | |||||||
|
|
| Ngày, giờ gửi: |
|
| Ngày, giờ đăng ký: |
| ||||||||||
Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất: |
|
|
|
|
| Số lượng phụ lục tờ khai: |
| ||||||||||
1. Người xuất khẩu: | 5. Loại hình: | ||||||||||||||||
6. Giấy phép số: |
|
|
|
| 7. Hợp đồng: |
|
|
| |||||||||
MST |
| Ngày |
|
|
|
|
| Ngày |
|
|
|
| |||||
2. Người nhập khẩu: | Ngày hết hạn |
|
|
|
|
| Ngày hết hạn |
|
|
| |||||||
8. Hóa đơn thương mại: | 9. Cửa khẩu xuất hàng: | ||||||||||||||||
3. Người uỷ thác/ người được ủy quyền | |||||||||||||||||
MST |
| 10. Nước nhập khẩu: | |||||||||||||||
4. Đại lý hải quan | |||||||||||||||||
11. Điều kiện giao hàng: | 12. Phương thức thanh toán: | ||||||||||||||||
MST |
| 13. Đồng tiền thanh toán: | 14. Tỷ giá tính thuế: | ||||||||||||||
Số TT | 15. Mô tả hàng hóa | 16. Mã số hàng hóa | 17. Xuất xứ | 18. Lượng hàng | 19. Đơn vị tính | 20. Đơn giá nguyên tệ | 21. Trị giá nguyên tệ | ||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
2 | |||||||||||||||||
3 | |||||||||||||||||
Cộng: |
| ||||||||||||||||
Số | 22. Thuế xuất khẩu | 23. Thu khác | |||||||||||||||
TT | a. Trị giá tính thuế | b.Thuế suất (%) | c. Tiền thuế | a.Trị giá tính thu khác | b.Tỷ lệ (%) | c. Số tiền | |||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
| |||||||||||
2 | |||||||||||||||||
3 | |||||||||||||||||
| Cộng: |
| Cộng: |
| |||||||||||||
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số: | |||||||||||||||||
Bằng chữ | |||||||||||||||||
25. Lượng hàng, số hiệu container | |||||||||||||||||
Số TT | a. Số hiệu container | b. Số lượng kiện trong container | c. Trọng lượng hàng trong container | d. Địa điểm đóng hàng | |||||||||||||
1 |
|
|
Cộng: |
| |||||||||||||
2 | |||||||||||||||||
3 | |||||||||||||||||
4 | |||||||||||||||||
26. Chứng từ đi kèm | 27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày tháng năm (người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | ||||||||||||||||
28. Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan | 30. Xác nhận thông quan | 31. Xác nhận của hải quan giám sát | |||||||||||||||
29. Ghi chép khác |
|
|
|
| |||||||||||||
|
1.2. Tờ khai xuất nhập khẩu (Mẫu HQ/2015/NK):
HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Cục Hải quan: HQ/2015/NK
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: |
|
| Số tham chiếu: |
|
| Số tờ khai: |
|
Công chức đăng ký tờ khai | ||||||
|
|
| Ngày, giờ gửi: |
|
| Ngày, giờ đăng ký: |
| |||||||
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: |
|
|
|
|
| Số lượng phụ lục tờ khai: | ||||||||
1. Người xuất khẩu: | 5. Loại hình: |
| ||||||||||||
6. Hóa đơn thương mại: | 7. Giấy phép số: |
| 8. Hợp đồng: |
| ||||||||||
2. Người nhập khẩu: | Ngày |
| Ngày |
| ||||||||||
Ngày hết hạn |
| Ngày hết hạn |
| |||||||||||
MST |
| 9. Vận đơn (số/ngày): | 10. Cảng xếp hàng: | 11 Cảng dỡ hàng: | ||||||||||
3. Người uỷ thác/người được ủy quyền: | ||||||||||||||
MST |
| 12. Phương tiện vận tải: |
|
|
| 13. Nước xuất khẩu: | ||||||||
4.Đại lý Hải quan: | Tên, số hiệu: |
|
|
| Ngày đến | |||||||||
14. Điều kiện giao hàng: | 15. Phương thức thanh toán: | |||||||||||||
MST |
| 16. Đồng tiền thanh toán: | 17. Tỷ giá tính thuế: | |||||||||||
Số | 18. Mô tả hàng hóa | 19.Mã số hàng hóa | 20. Xuất xứ | 21. Chế | 22. Lượng hàng | 23. Đơn | 24. Đơn giá | 25. Trị giá | ||||||
TT | độ ưu đãi | vị tính |
| nguyên tệ | nguyên tệ | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Loại thuế | Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế | Thuế suất (%)/ Mức thuế | Tiền thuế | |||||||||||
26. Thuế nhập khẩu |
|
|
| |||||||||||
27. Thuế TTĐB |
|
|
| |||||||||||
28. Thuế BVMT |
|
|
| |||||||||||
29. Thuế GTGT |
|
|
| |||||||||||
30. Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29): | ||||||||||||||
Bằng chữ: | ||||||||||||||
31. Lượng hàng, số hiệu container | ||||||||||||||
Số TT | a. Số hiệu container | b. Số lượng kiện trong container | c. Trọng lượng hàng trong container | |||||||||||
1 |
|
|
Cộng: | |||||||||||
2 | ||||||||||||||
32. Chứng từ đi kèm | 33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày tháng năm (Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | |||||||||||||
| 34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải quan |
| 36. Xác nhận của hải quan giám sát | 37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu | 38. Xác nhận thông quan | |||||||||
35. Ghi chép khác: |
|
| ||||||||||||
2. Tờ khai hải quan là gì?
Việc khai báo hải quan có lẽ không còn xa lạ với những ai làm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa. Theo đó, đây là chứng từ dùng để chủ hàng kê khai đầy đủ thông tin chi tiết hàng hóa, phương tiện khi xuất khẩu, nhập khẩu và vào Việt Nam.
Một số thông tin về hàng hóa cần khai báo như sau:
– Mã sản phẩm;
– Nguồn;
– Số lượng;
– Đơn giá;
– Giá trị.
Đồng thời, người khai còn phải khai các thông tin khác như: Mã số thuế của người xuất khẩu/nhập khẩu; mã số thuế của người được ủy quyền (nếu có); đại lý hải quan mã số thuế….
Người khai cũng phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin khai, sau đó ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
3. Hướng dẫn cách ghi thông tin tờ khai hải quan:
– Ô số 01: Người xuất khẩu
Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua ở nước ngoài; CMND hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).
– Ô 02: Nhà nhập khẩu
Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu.
– Ô 03: Người được ủy thác/người được ủy quyền
Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của người xuất khẩu. xuất khẩu. xuất khẩu. Người được ủy quyền khai hải quan; CMND hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).
– Ô 04: Đại lý hải quan
Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.
– Ô 05: Nhập loại hình xuất khẩu tương ứng.
– Ô 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép do cơ quan quản lý chuyên ngành cấp đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày hết hạn của giấy phép (nếu có).
– Ô 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc
– Ô 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại (nếu có).
– Ô 09: Ghi tên cảng, địa điểm (đã được thỏa thuận trong
– Ô số 10: Ghi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ của điểm đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa được xuất khẩu, không bao gồm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó được quá cảnh. Áp dụng mã quốc gia và lãnh thổ ISO 3166.
– Ô số 11: Ghi rõ các điều kiện giao hàng mà bên mua và bên bán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại;
– Ô số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng…) (nếu có);
– Ô 13: Ghi mã của đồng tiền thanh toán (nguyên tệ) theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ ISO 4217 (ví dụ: đô la Mỹ là USD) (nếu có).
– Ô 14: Ghi tỷ giá quy đổi giữa nguyên tệ và đồng Việt Nam tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam (nếu có).
– Ô 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách hàng hóa theo hợp đồng thương mại và các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng.
+ Trường hợp lô hàng có từ 04 món trở lên, ghi:
Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
Trên phụ lục khai báo: ghi rõ tên, quy cách chất lượng của từng mặt hàng.
+ Đối với lô hàng áp dụng một mã nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, mặt hàng thì tờ khai ghi tên chung của lô hàng, cho phép lập bảng kê chi tiết (không phải khai phụ lục).
– Ô 16: Ghi mã phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
– Ô 17: Ghi tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất hàng hóa. Mã quốc gia được chỉ định trong ISO được áp dụng.
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì thực hiện tương tự như ô 16.
– Ô 18: Ghi số lượng, thể tích, trọng lượng của từng mặt hàng trong lô hàng theo tờ khai hải quan khai báo tại ô 19.
Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 16.
– Ô 19: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa XNK hoặc theo thực tế giao dịch.
Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 16.
– Ô 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hóa theo đồng tiền quy định tại ô 13, căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thương mại, hóa đơn, L/C hoặc các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì thực hiện tương tự như ô 16.
– Ô 21: Nhập trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Số lượng (ô 18) và “Đơn giá (ô 20)”.
Trường hợp lô hàng có từ 4 món trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng đã khai báo trên phụ lục tờ khai.
+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
– Ô số 22:
+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng tiền Việt Nam.
+ Thuế suất (%): Ghi thuế suất tương ứng với mã quy định tại ô 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.
+ Nhập số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi mặt hàng này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu phải nộp vào ô “cộng”.
+ Phụ lục tờ khai phải ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
– Ô số 23:
+ Giá trị phải thu khác: Nhập số tiền phải nộp khác.
+ Tỷ lệ phần trăm: Nhập tỷ lệ phần trăm các khoản thu khác theo quy định
+ Số tiền: Nhập số tiền cần thanh toán
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 22.
– Ô 24: Tổng số tiền thuế và các khoản thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu và các khoản thu khác bằng số và bằng chữ.
– Ô 25: Khi người khai hải quan khai vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container thì ghi đầy đủ: Số container; Số kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Nơi đóng gói:
Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.
– Ô 26: Liệt kê các chứng từ kèm theo của tờ khai xuất khẩu.
-Ô 27: Ghi ngày/tháng/năm khai, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào tờ khai.
Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Thông tư 39/2018/TT – BTC quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu