Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ kèm hướng dẫn thủ tục

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục xuất nhập khẩu là một thủ tục hải quan quan trọng để kiểm soát hàng hóa, thuế suất và một số điều kiện được phép. Sau khi được thông quan mới được đưa ra ngoài hoặc đưa vào lãnh thổ Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại Việt Nam và hướng dẫn cách viết.

      Mục lục bài viết

      • 1 1.Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ kèm hướng dẫn thủ tục:
        • 1.1 1.1. Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu (Mẫu HQ/2015/XK):
        • 1.2  1.2. Tờ khai xuất nhập khẩu (Mẫu HQ/2015/NK):
      • 2  2. Tờ khai hải quan là gì?
      • 3 3. Hướng dẫn cách ghi thông tin tờ khai hải quan:

      1.Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ kèm hướng dẫn thủ tục:

      1.1. Mẫu tờ khai xuất nhập khẩu (Mẫu HQ/2015/XK):

      barcodeHẢI QUAN VIỆT NAM               TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

      Cục Hải quan:                                        HQ/2015/XK

      Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:

       

       

      Số tham chiếu:

       

       

      Số tờ khai:

       

       

       

      Công chức đăng ký tờ khai

       

       

       

       

      Ngày, giờ gửi:

       

       

      Ngày, giờ đăng ký:

       

       

      Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:

       

       

       

       

       

      Số lượng phụ lục tờ khai:

       

       

      1. Người xuất khẩu:

      5. Loại hình:

       

      6. Giấy phép số:

       

       

       

       

      7. Hợp đồng:

       

       

       

       

      MST

       

      Ngày

       

       

       

       

       

      Ngày

       

       

       

       

       

      2. Người nhập khẩu:

      Ngày hết hạn

       

       

       

       

       

      Ngày hết hạn

       

       

       

       

      8. Hóa đơn thương mại:

      9. Cửa khẩu xuất hàng:

       

      3. Người uỷ thác/ người được ủy quyền

       

      MST

       

      10. Nước nhập khẩu:

       

      4. Đại lý hải quan

       

      11. Điều kiện giao hàng:

      12. Phương thức thanh toán:

       

      MST

       

      13. Đồng tiền thanh toán:

      14. Tỷ giá tính thuế:

       

      Số TT

      15. Mô tả hàng hóa

      16. Mã số hàng hóa

      17. Xuất xứ

      18. Lượng hàng

      19. Đơn vị tính

      20. Đơn giá nguyên tệ

      21. Trị giá nguyên tệ

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

      3

       

      Cộng:

       

       

      Số

      22. Thuế xuất khẩu

      23. Thu khác

       

      TT

      a. Trị giá tính thuế

      b.Thuế suất (%)

      c. Tiền thuế

      a.Trị giá tính thu khác

      b.Tỷ lệ (%)

      c. Số tiền

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

      2

       

      3

       

       

      Cộng:

       

      Cộng:

       

       

      24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số:

       

      Bằng chữ

       

      25. Lượng hàng, số hiệu container

       

      Số

      TT

      a. Số hiệu container

      b. Số lượng kiện trong container

      c. Trọng lượng hàng trong container

      d. Địa điểm đóng hàng

       

      1

       

       

       

       

       

       

       

      Cộng:

       

       

      2

       

      3

       

      4

       

      26. Chứng từ đi kèm

      27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai

      Ngày    tháng       năm

      (người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      28. Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan

      30. Xác nhận thông quan

      31. Xác nhận của hải quan giám sát

       

       

       

      29. Ghi chép khác

       

       

       

       

       
                                       

       

       1.2. Tờ khai xuất nhập khẩu (Mẫu HQ/2015/NK):

      HẢI QUAN VIỆT NAM              TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

      Cục Hải quan:                               HQ/2015/NK

      Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:

       

       

      Số tham chiếu:

       

       

      Số tờ khai:

       

       

      Công chức đăng ký tờ khai

       

       

       

      Ngày, giờ gửi:

       

       

      Ngày, giờ đăng ký:

       

      Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:

       

       

       

       

       

      Số lượng phụ lục tờ khai:

      1. Người xuất khẩu:

      5. Loại hình:

       

      6. Hóa đơn thương mại:

      7. Giấy phép số:

       

      8. Hợp đồng:

       

      2. Người nhập khẩu:

      Ngày

       

      Ngày

       

      Ngày hết hạn

       

      Ngày hết hạn

       

      MST

       

      9. Vận đơn (số/ngày):

      10. Cảng xếp hàng:

      11 Cảng dỡ hàng:

      3. Người uỷ thác/người được ủy quyền:

      MST

       

      12. Phương tiện vận tải:

       

       

       

      13. Nước xuất khẩu:

      4.Đại lý Hải quan:

      Tên, số hiệu:

       

       

       

      Ngày đến

      14. Điều kiện giao hàng:

      15. Phương thức thanh toán:

      MST

       

      16. Đồng tiền thanh toán:

      17. Tỷ giá tính thuế:

      Số

      18. Mô tả hàng hóa

      19.Mã số hàng hóa

      20. Xuất xứ

      21. Chế

      22. Lượng hàng

      23. Đơn

      24. Đơn giá

      25. Trị giá

      TT

      độ ưu đãi

      vị tính

       

      nguyên tệ

      nguyên tệ

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      Loại thuế

      Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế

      Thuế suất (%)/

      Mức thuế

      Tiền thuế

      26. Thuế nhập khẩu

       

       

       

      27. Thuế TTĐB

       

       

       

      28. Thuế BVMT

       

       

       

      29. Thuế GTGT

       

       

       

      30. Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29):

      Bằng chữ:

      31. Lượng hàng, số hiệu container

      Số TT

      a. Số hiệu container

      b. Số lượng kiện trong container

      c. Trọng lượng hàng trong container

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cộng:

      2

      32. Chứng từ đi kèm

      33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai

      Ngày        tháng          năm

      (Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

       

      34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải quan

       

      36. Xác nhận của hải quan giám sát

      37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

      38. Xác nhận thông quan

       

       

       

      35. Ghi chép khác:

       

       

                                   

       2. Tờ khai hải quan là gì?

      Việc khai báo hải quan có lẽ không còn xa lạ với những ai làm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa. Theo đó, đây là chứng từ dùng để chủ hàng kê khai đầy đủ thông tin chi tiết hàng hóa, phương tiện khi xuất khẩu, nhập khẩu và vào Việt Nam.

      Một số thông tin về hàng hóa cần khai báo như sau:

      – Mã sản phẩm;

      – Nguồn;

      – Số lượng;

      – Đơn giá;

      – Giá trị.

      Đồng thời, người khai còn phải khai các thông tin khác như: Mã số thuế của người xuất khẩu/nhập khẩu; mã số thuế của người được ủy quyền (nếu có); đại lý hải quan mã số thuế….

      Người khai cũng phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin khai, sau đó ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

      3. Hướng dẫn cách ghi thông tin tờ khai hải quan:

      – Ô số 01: Người xuất khẩu

      Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua ở nước ngoài; CMND hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).

      – Ô 02: Nhà nhập khẩu

      Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu.

      – Ô 03: Người được ủy thác/người được ủy quyền

      Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của thương nhân ủy thác cho người xuất khẩu hoặc họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của người xuất khẩu. xuất khẩu. xuất khẩu. Người được ủy quyền khai hải quan; CMND hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).

      – Ô 04: Đại lý hải quan

      Người khai hải quan ghi họ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế của đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.

      – Ô 05: Nhập loại hình xuất khẩu tương ứng.

      – Ô 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép do cơ quan quản lý chuyên ngành cấp đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày hết hạn của giấy phép (nếu có).

      – Ô 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng và ngày hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).

      – Ô 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hóa đơn thương mại (nếu có).

      – Ô 09: Ghi tên cảng, địa điểm (đã được thỏa thuận trong hợp đồng thương mại) nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.

      – Ô số 10: Ghi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ của điểm đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa được xuất khẩu, không bao gồm quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó được quá cảnh. Áp dụng mã quốc gia và lãnh thổ ISO 3166.

      – Ô số 11: Ghi rõ các điều kiện giao hàng mà bên mua và bên bán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại;

      – Ô số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng…) (nếu có);

      – Ô 13: Ghi mã của đồng tiền thanh toán (nguyên tệ) theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ ISO 4217 (ví dụ: đô la Mỹ là USD) (nếu có).

      – Ô 14: Ghi tỷ giá quy đổi giữa nguyên tệ và đồng Việt Nam tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam (nếu có).

      – Ô 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách hàng hóa theo hợp đồng thương mại và các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng.

      + Trường hợp lô hàng có từ 04 món trở lên, ghi:

      Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.

      Trên phụ lục khai báo: ghi rõ tên, quy cách chất lượng của từng mặt hàng.

      + Đối với lô hàng áp dụng một mã nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, mặt hàng thì tờ khai ghi tên chung của lô hàng, cho phép lập bảng kê chi tiết (không phải khai phụ lục). 

      – Ô 16: Ghi mã phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

      Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

      + Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.

      + Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.

      – Ô 17: Ghi tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất hàng hóa. Mã quốc gia được chỉ định trong ISO được áp dụng.

      Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì thực hiện tương tự như ô 16.

      – Ô 18: Ghi số lượng, thể tích, trọng lượng của từng mặt hàng trong lô hàng theo tờ khai hải quan khai báo tại ô 19.

      Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 16.

      – Ô 19: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa XNK hoặc theo thực tế giao dịch.

      Trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 16.

      – Ô 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hóa theo đồng tiền quy định tại ô 13, căn cứ vào thỏa thuận trong hợp đồng thương mại, hóa đơn, L/C hoặc các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng. 

      Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì thực hiện tương tự như ô 16.

      – Ô 21: Nhập trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Số lượng (ô 18) và “Đơn giá (ô 20)”.

      Trường hợp lô hàng có từ 4 món trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

      + Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng đã khai báo trên phụ lục tờ khai.

      + Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.

      – Ô số 22:

      + Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng tiền Việt Nam.

      + Thuế suất (%): Ghi thuế suất tương ứng với mã quy định tại ô 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.

      + Nhập số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

      Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi mặt hàng này như sau:

      + Trên tờ khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu phải nộp vào ô “cộng”.

      + Phụ lục tờ khai phải ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

      – Ô số 23:

      + Giá trị phải thu khác: Nhập số tiền phải nộp khác.

      + Tỷ lệ phần trăm: Nhập tỷ lệ phần trăm các khoản thu khác theo quy định

      + Số tiền: Nhập số tiền cần thanh toán

      Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ở ô 22.

      – Ô 24: Tổng số tiền thuế và các khoản thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu và các khoản thu khác bằng số và bằng chữ.

      – Ô 25: Khi người khai hải quan khai vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container thì ghi đầy đủ: Số container; Số kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Nơi đóng gói:

      Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.

      – Ô 26: Liệt kê các chứng từ kèm theo của tờ khai xuất khẩu.

      -Ô 27: Ghi ngày/tháng/năm khai, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào tờ khai.

      Các văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Thông tư 39/2018/TT – BTC quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu 

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ