Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như thế nào? Giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn có được tăng lương không? Tiêu chuẩn của giáo viên tiểu học được quy định như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin.
Mục lục bài viết
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điểm b Khoản 1 Điều 72
Nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Lộ trình thực hiện việc nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030 và được thực hiện thành 2 giai đoạn trên
+ Giai đoạn 1: Từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, bảo đảm đạt ít nhất 50% số giáo viên tiểu học đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân;
+ Giai đoạn 2: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030, thực hiện đối với số giáo viên còn lại để bảo đảm 100% số giáo viên tiểu học hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
2. Giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn có được tăng lương không?
2.1. Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09):
Theo Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định đối với giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.0) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học như vừa nêu tại mục 1 thì vẫn giữ nguyên mã số V.07.03.09 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (hệ số từ 1,86 đến 4,06) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo sau đó được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy tại Điều 2 Nghị định 71/2020/NĐ-CP
Theo Điều 8 Thông tư 02, từ 20/3/2021, giáo viên tiểu học đạt chuẩn trình độ đào tạo hạng III mã số số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Bậc lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | |
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Mức lương đến 30/6/2023 | (Đơn vị: VNĐ) | 3.486.600 | 3.978.300 | 4.470.000 | 4.961.700 | 5.453.400 | 5.945.100 | 6.436.800 | 6.928.500 | 7.420.200 |
Mức lương từ 01/7/2023 | (Đơn vị: VNĐ) | 4.212.000 | 4.806.000 | 5.400.000 | 5.994.000 | 6.588.000 | 7.182.000 | 7.776.000 | 8.370.000 | 8.964.000 |
2.2. Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08)
Tại Khoản 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định đối với giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học như vừa nêu tại mục 1 thì vẫn giữ nguyên mã số số V.07.03.08 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (hệ số từ 2,10 đến 4,89) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy tại Điều 2 Nghị định 71/2020/NĐ-CP
1.3. Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07)
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 9 thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định trong trường hợp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29)
Sau khi giáo viên đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38 cụ thể như sau:
Bậc lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | |
Hệ số lương | 4,00 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,04 | 6,38 | |
Mức lương đến 30/6/2023 | (Đơn vị: VNĐ) | 5.960.000 | 6.466.600 | 6.973.200 | 7.479.800 | 7.986.400 | 8.493.000 | 8.999.600 | 9.506.200 |
Mức lương từ 01/7/2023 | (Đơn vị: VNĐ) | 7.200.000 | 7.812.000 | 8.424.000 | 9.036.000 | 9.648.000 | 10.260.000 | 10.872.000 | 11.484.000 |
Như vậy, giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo sẽ vẫn giữ nguyên hệ số lương hiện tại đang áp dụng
3. Tiêu chuẩn của giáo viên tiểu học:
Tiêu chuẩn | Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29 | Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số: V.07.03.28 | Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số: V.07.03.27 |
Đạo đức nghề nghiệp | + Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục tiểu học; + Gương mẫu trước học sinh + Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất danh dự và uy tín của nhà giáo + Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo, chấp hành nghiêm túc quy định về hành vi, ứng xử và trang phục. + Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh;
| Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên tiểu học hạng III, giáo viên tiểu học hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo. | Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên tiểu học hạng II, giáo viên tiểu học hạng I phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo. |
Trình độ đào tạo, bồi dưỡng | + Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học + Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III | + Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học + Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II | + Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; + Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I. |
Năng lực chuyên môn | + Thực hiện giảng dạy, giáo dục bảo đảm chất lượng giáo dục theo chương trình và kế hoạch giáo dục + Giáo viên phải nắm vững được chủ chương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao; + Vận dụng được kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh; + Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để từ đó nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh đồng thời có khả năng áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh + Bản thân giáo viên phải thường xuyên tự học, bồi dưỡng phát triển bản thân + Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và có khả năng dùng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ được giao | + Giáo viên phải nắm vững được chủ chương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao; + Giáo viên chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương, đồng thời cũng cần triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình giáo dục + Giáo viên tự chủ về chuyên môn của mình + Có khả năng vận dụng linh hoạt và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh + Có khả năng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn + Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh + Trong quá trình giảng dạy, vân dụng được các kết quả nghiêm cứu khoa học sư phạm + Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp làm các sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp trường trở lên; + Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và có khả năng dùng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ được giao + Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp trường trở lên, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp huyện trở lên hoặc được nhận bằng khen, giấy khen từ cấp huyện trở lên + Nếu giáo viên tiểu học muốn thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II thì phỉa có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. | Đối với giáo viên hạng I thì cần phải chủ động về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, hướng dẫn đồng nghiệp, tuyên truyền thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đnảg và Nhà Nước quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học vào các nhiệm vụ được giao + Chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục để phù hợp với học sinh, nhà trường, địa phương đồng thời hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt kế hoạch giảng dạy, giáo dục; + Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp huyện trở lên hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên + Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và có khả năng dùng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ được giao + Giáo viên chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương, đồng thời cũng cần triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình giáo dục
|
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
+
+ Thông tư 02/2021/TT-BGDDT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập