Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 có điều chỉnh về việc gian hạn giấy phép lao động người nước ngoài. Vậy điều kiện và hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động:
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động bao gồm:
– Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
– Phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
2. Hồ sơ, thủ tục gia hạn giấy phép lao động:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động:
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
– 02 ảnh màu: đảm bảo kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.
Lưu ý: thời gian của ảnh chụp không quá 06 tháng.
– Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
– Phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật trong trường hợp giấy phép lao động bị mất.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, ngoại trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật (bản sao có chứng thực).
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
– Các giấy tờ tài liệu chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục được làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Thời gian nộp hồ sơ là trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết vấn đề:
– Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động cho người lao động.
Thời gian giải quyết là trong vòng 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
– Trường hợp nếu như không thực hiện gia hạn giấy phép lao động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.
3. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn:
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn sẽ tính trên cơ sở theo thời hạn của những trường hợp sau:
– Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
– Thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
– Thời hạn của
– Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
– Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
– Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
– Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, ngoại trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
– Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
4. Mức xử phạt đối với những hành vi vi phạm về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
– Mức phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng:
+ Sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động mà không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
+ Không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định
– Mức phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng:
+ Hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Tối đa mức xử phạt là không được quá 75 triệu đồng.
– Mức phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 25 triệu đồng:
+ Không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật mà người nước ngoài lại làm việc tại Việt Nam.
+ Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
Ngoài ra, người nước ngoài sẽ bị trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
– Với hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực thì người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt như sau:
+ Đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người: phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 45 triệu đồng.
+ Đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người: phạt tiền từ 45 triệu đồng đến 60 triệu đồng.
+ Đối với vi phạm từ 21 người trở lên: phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 75 triệu đồng.
5. Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động:
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… V/v cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài | ……, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: …………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp ngoài nhà nước/tổ chức)…………
3. Tổng số người lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………….người
Trong đó số người lao động nước ngoài đang làm việc là: ………người
4. Địa chỉ: …………
5. Điện thoại: …………6. Email (nếu có) …………
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: …………
Cơ quan cấp: ……… Có giá trị đến ngày: ………
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):…………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày … tháng … năm…) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in hoa): ………
10. Ngày, tháng, năm sinh: ……… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ………
12. Quốc tịch: ……………
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: ……………
Cơ quan cấp: ………… Có giá trị đến ngày: …………
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): …………
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………
16. Địa điểm làm việc: …………
17. Vị trí công việc: …………
18. Chức danh công việc: ……………
19. Hình thức làm việc: ……………
20. Mức lương: …………VNĐ.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng … năm…) đến (ngày … tháng … năm…): ……..……
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: …………
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)……………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
– Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc: …………
+ Vị trí công việc: …………
+ Chức danh công việc: …………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày… tháng… năm…) đến (ngày… tháng… năm…..)…………..
– Nơi làm việc lần 2: …………
+ Địa điểm làm việc: …………
+ Vị trí công việc: …………
+ Chức danh công việc: …………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày … tháng … năm…) đến (ngày … tháng … năm…)…………..
– Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: …………
+ Địa điểm làm việc: …………
+ Vị trí công việc: ……………
+ Chức danh công việc: …………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày … tháng … năm…) đến (ngày … tháng … năm…)…………..
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …..
(2), (3) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.