Khi chuyển đổi nơi sống ra ngoài khu vực xã, phường mình đăng ký thì có cần phải đăng ký tạm trú lại không? Mức xử phạt hành chính không khai báo tạm trú là bao nhiêu? Thủ tục đăng ký tạm trú được quy định như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Khi nào công dân phải đăng ký tạm trú?
– Tạm trú được hiểu là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú
– Tại Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vụ hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì sẽ phải thực hiện đăng ký tạm trú
– Chỗ ở hợp pháp là nơi được công dân sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân (thuê nhà, mượn nhà,..), bao gồm:
+ Nhà ở
+ Tàu, thuyền, phương tiện khác có khả năng di chuyển
+ Chỗ ở khác theo quy định của pháp luật.
– Ngoài ra, công dân không được đăng ký tạm trú tại những địa điểm sau:
+ Những chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở năm trên đất lấn chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trái phép trên đất không đủ điều kiện xây dựng của pháp luật
+ Những chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấp xây dựng hoặc lấn chiếm hành bảo vệ quốc phòng, an ninh, thủy lợi, giao thông, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử, văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo đúng quy định của pháp luật
+ Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Không được đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ra quyết định thu hồi
+ Nhà ở mà có một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang xảy ra tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật thì không được sử dụng làm chỗ ở để đăng ký tạm trú
+ Đối với trường hợp sử dụng phương tiện làm nơi đăng ký thường trú mà đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
+ Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Thời gian đăng ký tạm trú là tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
2. Mức xử phạt hành chính không khai báo tạm trú là bao nhiêu?
Xử phạt vi phạm về đăng ký tạm trú được quy định tại Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Hành vi | Hình thức xử phạt |
Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; | Phạt tiền từ 500 nghìn đồng đến 1 triệu đồng |
Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. | |
Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung sổ tạm
| Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
Mượn, cho mượn hoặc sử dụng sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật; | Phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng
|
Cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú;
| |
Hủy hoại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ, tài liệu về cư trú. | |
Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác; | Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng
|
Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác; | Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác; | |
Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật; | Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng
|
Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. |
Như vậy, mức xử phạt hành chính không khai báo tạm trú là phạt tiền từ 500 nghìn đồng đến 1 triệu đồng.
3. Thủ tục đăng kí tạm trú:
Hiện nay, người dân có thể đăng ký tạm trú trực tiếp tại
3.1. Đăng ký trực tiếp:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
– Nếu người đăng ký là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ (trừ trường hợp đã có ý kiến bằng văn bản)
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
+ Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất (Sổ đỏ, sổ hồng)
+ Hợp đồng thuê nhà, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
+ Hợp đồng mua nhà, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
– Cầm theo giấy tờ tùy thân (Chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có thể xác minh)
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người đăng ký tạm đến cơ quan đăng ký cư trú là Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan công an xã phường tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, tiến hành kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký tạm trú
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan công an sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ
Bước 4: Nộp lệ phí
Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định riêng của từng địa phương.
Theo quy định tại thông tư 75/2022/TT-BTC quy định đối với trường hợp đăng ký tạm trú thì mức phí là 15.000 đồng/lần
Bước 5: Nhận kết quả
Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ tiến hành thẩm định và cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký tạm trú vào cơ sở dữ liệu về cư trú đồng thời
Nếu từ chối đăng ký tạm trú cho công dân thì phải nêu rõ lý do
Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là 02 năm. Trong vòng 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
3.2. Thủ tục đăng ký tạm trú trực tuyến:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp
– Giấy chứng minh nơi đăng ký tạm trú là chỗ ở hợp pháp và văn bản đồng ý cho người chưa thành niên đăng ký tạm trú nếu cha, mẹ người giám hộ không ghi ý kiến trên tờ khai
Bước 2: Đăng nhập cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Bước 3: Chọn mục “Đăng nhập”
Đăng nhập tài khoản cổng dịch vụ công quốc gia . Trường hợp không có tài khoản thì thực hiện việc đăng ký tài khoản dịch vụ công.
Bước 4: Tại trang chủ, chọn mục “Đăng ký tạm trú”
Cách 1: Tại trang chủ chọn mục “Đăng ký tạm trú”;
Cách 2: Tại trang chủ chọn mục “Dịch vụ công” sau đó chọn “Đăng ký tạm trú”.
Bước 5: Điền thông tin theo yêu cầu
+ Tỉnh thành, quận huyện, xã phường của nơi đăng ký tạm trú
+ Cơ quan thực hiện
+ Số điện thoại
+Tại mục “Thông báo thông tin hồ sơ” người dân có thể chọn nhận theo 02 cách: Qua email; Nhận qua Cổng thông tin.
+ Tại mục “Nhận kết quả giải quyết” người dân có thể chọn nhận theo 03 cách: Nhận trực tiếp; Qua email; Nhận qua Cổng thông tin.
Bước 6: Đính kèm thông tin hồ sơ theo yêu cầu
Bước 7: Xác nhận trách nhiệm trước pháp luật và gửi hồ sơ
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
+ Luật cư trú 2020
+ Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tư, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; Phòng chống bạo lực gai đình