Nghĩa vụ quân sự được coi đó là một trách nhiệm của công dân Việt Nam. Tuy nhiên, pháp luật cũng có những ưu tiên đối với trường hợp được tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự. Vậy trường hợp mồ côi cha mẹ có được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Các trường hợp được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định:
1.1. Các trường hợp được hoãn nghĩa vụ quân sự:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm:
– Về sức khỏe: chưa đủ sức khỏe nhập ngũ tại ngũ trên cơ sở kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
– Thuộc đối tượng là người duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động.
Hoặc là đối tượng là người lao động duy nhất trong gia đình có hoàn cảnh bị thiệt hại nặng nề về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Là một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
– Trong nhà có anh, chị hoặc em là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hoặc hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
– Đối tượng thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
– Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
– Đang tham gia quá trình học tại cơ sở giáo dục phổ thông.
Hoặc đang trong quá trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
– Dân quân thường trực.
1.2. Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự:
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:
– Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
– Có một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
– Là một con của những đối tượng sau:
+ Thương binh hạng hai.
+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
+ Người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
– Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
– Thuộc đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật trong khoảng thời gian từ 24 tháng trở lên.
2. Mồ côi cha mẹ có được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự không?
Như mục 1 vừa phân tích, những đối tượng được tạm hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự không bao gồm người mồ côi cha mẹ. Do đó, kể cả người không còn cha, mẹ nếu như đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì vẫn phải đi nghĩa vụ theo lệnh gọi bình thường.
3. Hồ sơ, thủ tục xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin tạm hoãn/xin miễn nghĩa vụ quân sự:
– Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự/xin miễn nghĩa vụ quân sự.
– Các tài liệu, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được tạm hoãn hoặc được miễn nghĩa vụ quân sự. Cụ thể là:
+ Giấy kết luận tình trạng sức khỏe của bác sĩ nếu thuộc trường hợp chưa đủ sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự.
+ Đối với trường hợp người là lao động duy nhất trực tiếp nuôi dưỡng người không có khả năng lao động, gia đình bị thiệt hại nặng do thiên tai, dịch bệnh, tai nạn phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Đối với các trường hợp: có anh chị em đang phục vụ tại ngũ, là hạ sĩ quan, chiến sĩ tham gia nghĩa vụ công an nhân dân, thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đến các vùng kinh tế khó khăn cần có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân.
+ Đối với cán bộ công chức, viên chức, thanh niên xung phong, dân quân thường trực phải có giấy xác nhận của đơn vị đang công tác.
+ Đối với học sinh, sinh viên cần phải có giấy xác nhận của Nhà trường nơi đang theo học.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến người có thẩm quyền xác nhận:
Công dân mang hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã khi có lệnh gọi đi nghĩa vụ.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sau khi nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ xem xét, đăng ký, quản lý công dân trong diện tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và đề nghị ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, thẩm quyền giải quyết việc tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi đó, xét thấy đủ điều kiện thì Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Bước 4: Thực hiện niêm yết công khai danh sách:
Sau khi nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về việc tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ niêm yết công khai danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.
4. Mẫu đơn xin tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự:
Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày….. tháng …. năm …..
ĐƠN XIN TẠM HOÃN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân………
Tôi tên là……….sinh ngày………….
Nghề nghiệp…….
CMND/CCCD số: .…… ngày cấp ……. nơi cấp …………
Hộ khẩu thường trú ………….
Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận………. xem xét cho tôi được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
Lý do: …… theo Điều 41 của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 (Kèm theo giấy tờ có liên quan).
Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Người làm đơn
Mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN XIN MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch UBND……
Tôi tên là…… sinh ngày……
Nghề nghiệp…
CMND/CCCD số……ngày cấp…… nơi cấp….
Hộ khẩu thường trú …..
Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND……xem xét cho tôi được tạm miễn nghĩa vụ quân sự.
Lý do: …… theo Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự (Kèm theo giấy tờ có liên quan).
Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…ngày……/…../….. | |
Người làm đơn | |
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Lưu ý: cách viết đơn xin tạm hoãn:
– Đầu tiên phải có đầy đủ quốc hiệu, tiêu ngữ.
– Tiếp theo là tên của văn bản: Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự/ Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự.
– Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
– Trình bày thông tin cá nhân đầy đủ, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân; hộ khẩu thường trú.
– Bắt buộc ghi rõ mình thuộc trường hợp nào trong số những trường hợp được pháp luật cho phép hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự.
– Xác định được thời gian tạm hoãn thì trình bày trong đơn.
– Kèm theo đơn phải có giấy tờ chứng minh người viết đơn thuộc những trường hợp được tạm hoãn hoặc được miễn nghĩa vụ, ví dụ:
+ Giấy kết luận tình trạng sức khỏe của bác sĩ nếu thuộc trường hợp chưa đủ sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự.
+ Các giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân.
+ Giấy xác nhận của đơn vị đang công tác đối với đối tượng là cán bộ công chức, viên chức, thanh niên xung phong, dân quân thường trực.
+ Giấy xác nhận của Nhà trường nơi đang theo học đối với học sinh, sinh viên.
– Khi viết đơn phải đảm bảo được tính trung thực, chính xác trong trường hợp tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự và phải chịu mọi trách nhiệm với những lời khai gian dối.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: