Việc ủy quyền hiện nay diễn ra rất phổ biến, đặc biệt trong các đơn vị hoặc những cá nhân khác ủy quyền để đi làm các công việc với cơ quan nhà nước. Dưới đây là mẫu giấy ủy quyền làm việc với cơ quan thuế, cơ quan nhà nước:
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy ủy quyền làm việc với cơ quan thuế, cơ quan nhà nước:
Mẫu số 01:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———o0o———-
GIẤY UỶ QUYỀN
Giấy uỷ quyền này được lập và ký vào ngày …………
Bên uỷ quyền:
Họ và tên: ………… Giới tính: …………
Sinh ngày: ………… Dân tộc: ………. Quốc tịch: Việt Nam
CMND số: …………… ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………
Hộ khẩu thường trú: ……………
Chỗ ở hiện tại: ……………
Là người đại diện theo pháp luật của: Công ty …….
Chức vụ: Giám đốc
(Sau đây gọi là Bên A)
và
Bên nhận uỷ quyền:
Họ và tên: ………… Giới tính: …….
Sinh ngày: ………… Dân tộc: ……… Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND: ………….. Ngày cấp: ……… Nơi cấp: …………..
Hộ khẩu thường trú: ………
Chỗ ở hiện tại: …………
(Sau đây gọi là Bên B)
Bằng văn bản này, bên A ủy quyền cho bên B thực hiện công việc sau đây: Thay mặt cho bên A liên hệ chi cục thuế
quận Hà Đông để nộp hồ sơ …….. và nhận kết quả.
BÊN UỶ QUYỀN | BÊN NHẬN UỶ QUYỀN |
Mẫu số 02:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——— o0o ———
………, ngày ….. tháng ….. năm ……….
GIẤY ỦY QUYỀN
I. THÔNG TIN NGƯỜI ỦY QUYỀN
Họ tên: …………..
Ngày sinh: …………..
Địa chỉ thường trú: ……………..
Số CMND: …………….Cấp ngày: ………..
Tại: ……………
Chức vụ: ……………
Đơn vị: ……………..
Mã số thuế: ……………
II. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN
Họ tên: …………….
Ngày sinh: ………….
Địa chỉ thường trú: …………….
Số CMND: …………. Cấp ngày: …………..
Tại: ………….
Chức vụ: ………….
III. NỘI DUNG, PHẠM VI ỦY QUYỀN
Người nhận ủy quyền được quyền đại diện cho người ủy quyền ký biên bản vi phạm pháp luật về thuế do …………. lập.
IV. THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Việc ủy quyền này có hiệu lực từ ngày ………….đến ngày ……………..
Người ủy quyền cam kết đã biết rõ những nội dung nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này.
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN | NGƯỜI ỦY QUYỀN |
Lưu ý:
- Đính kèm CMND bản chính và bản photo của người nhận ủy quyền.
- Đính kèm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản photo.
- Thời hạn ủy quyền được quy định tại khoản 2 Điều 152 của Bộ luật dân sự.
2. Ủy quyền trong giao dịch với cơ quan thuế là gì?
Theo quy định của Luật quản lý thuế năm 2019, việc ủy quyền trong giao dịch với cơ quan thuế bao gồm:
– Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các giao dịch nhân danh, thay mặt mình với cơ quan thuế. Công việc ủy quyền thực hiện có thể là đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế,…
Đồng thời, theo quy định của Bộ luật dân sự, vấn đề ủy quyền được hiểu là sự thỏa thuận của bên được ủy quyền và bên ủy quyền, theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc để thay mặt đại diện cho bên ủy quyền. Đồng thời, bên ủy quyền nếu có sự thỏa thuận ngay từ đầu thì sẽ phải chi trả khoản thù lao cho bên được ủy quyền.
Do vậy, có thể hiểu ủy quyền trong giao dịch với cơ quan thuế là một bên thực hiện ủy quyền cho bên khác thay mặt mình đi làm các thủ tục với cơ quan thuế như kê khai, đăng ký thuế hay nộp thuế,…
Và trong văn bản ủy quyền phải quy định rõ phần công việc cần thực hiện; thời hạn ủy quyền; và thông tin của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;…
3. Các quy định chung về ủy quyền trong giao dịch với cơ quan thuế:
3.1. Thời hạn ủy quyền:
Theo quy định tại Điều 563
Trường hợp hai bên không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định khác thì thời hạn ủy quyền sẽ có hiệu lực 01 năm, tính từ ngày xác lập việc ủy quyền.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền:
Một là, nghĩa vụ của bên được ủy quyền:
– Thực hiện công việc theo ủy quyền với cơ quan thuế.
– Báo cho bên ủy quyền về tiến độ thực hiện công việc.
– Nếu trong quan hệ ủy quyền có bên thứ ba thì phải báo cho bên thứ ba đó về nội dung bao gồm thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
– Với những tài liệu, phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền phải có trách nhiệm bảo quản và giữ gìn.
– Với những thông tin mà mình biết khi thực hiện công việc được ủy quyền thì phải đảm bảo giữ bí mật.
– Chịu trách nhiệm giao lại cho bên ủy quyền những tài sản và những lợi ích thu được khi thực hiện công việc ủy quyền.
– Nếu có thiệt hại xảy ra thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Hai là, quyền của bên được ủy quyền:
– Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp những thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc ủy quyền.
– Thanh toán các chi phí hợp lý mình bỏ ra thực hiện công việc ủy quyền.
3.3. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền:
Một là, nghĩa vụ của bên ủy quyền:
– Phải thực hiện cung cấp thông tin cũng như phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
– Trong phạm vi ủy quyền, phải chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện.
– Chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí hợp lý phải chi trả cho bên ủy quyền bỏ ra để thực hiện các công việc ủy quyền đó.
– Nếu có thỏa thuận về vấn đề thù lao thì phải trả thù lao cho bên được ủy quyền.
Hai là, quyền của bên ủy quyền:
– Được yêu cầu thông báo đầy đủ về các tiến độ thực hiện hay các công việc ủy quyền.
– Được quyền yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ công việc thực hiện, ngoại trừ có thỏa thuận khác.
– Nếu như có thiệt hại xảy ra do vi phạm của bên được ủy quyền thì bên ủy quyền có quyền được yêu cầu bồi thường thiệt hại.
3.4. Ủy quyền làm việc với cơ quan thuế có được đơn phương ủy quyền không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 569
– Trường hợp ủy quyền có thù lao: bên ủy quyền sẽ được đơn phương chấm dứt thực hiện ủy quyền bất cứ khi nào.
Và nguyên tắc khi chấm dứt, bên ủy quyền phải trả thù lao cho bên được ủy quyền.
– Trường hợp ủy quyền không có thù lao: bên được ủy quyền được phép đơn phương chấm dứt
Tuy nhiên phải đảm bảo báo trước cho bên ủy quyền biết một khoảng thời gian hợp lý nhất.
4. Hướng dẫn viết giấy ủy quyền trong giao dịch với cơ quan thuế:
– Mở đầu phải có Quốc hiệu tiêu ngữ đặt ở giữa trang.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
– Sau đó, ghi tên loại giấy tờ: Giấy ủy quyền kèm theo công việc muốn ủy quyền.
Ví dụ: Giấy ủy quyền nộp hồ sơ lên cơ quan thuế quận Hoàng Mai;…
– Tiếp đến ghi nhận đầy đủ thông tin của các bên tham gia việc ủy quyền.
+ Bên ủy quyền:
Bao gồm thông tin cá nhân: họ và tên; sinh năm; thông tin chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân; hộ khẩu thường trú.
Ví dụ: Quách Thị Khánh V; năm sinh 2001; 123456789335; Quận Tây Hồ – Thành phố Hà Nội.
+ Bên nhận ủy quyền:
Bao gồm thông tin cá nhân: họ và tên; sinh năm; thông tin chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân; hộ khẩu thường trú.
Ví dụ: Đoàn Thị Ánh D; năm 2001; 123456789335; Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội.
– Nội dung ủy quyền:
Trình bày đầy đủ các thông tin công việc ủy quyền.
Ví dụ: Bằng giấy ủy quyền này bên nhận ủy quyền được quyền thay mặt tôi nhân danh tôi thực hiện các công việc sau:
+ Làm việc với cơ quan thuế quận Hoàng Mai.
+ Nộp hồ sơ và giao nhận hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan thuế quận Hoàng Mai.
– Thời hạn ủy quyền: ghi rõ cụ thể thời gian ủy quyền.
Ví dụ: Kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
– Ghi rõ quyền và nghĩa vụ đầy đủ của các bên trong giấy ủy quyền.
Ví dụ:
* Nghĩa vụ của các bên:
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau đây:
Bên A chịu trách nhiệm cho bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền
Bên B thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cáo cho bên A về việc thực hiện công việc nêu trên
Việc giao kết giấy ủy quyền này là hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong giấy ủy quyền này.
– Ghi rõ điều khoản cuối cùng: cam đoan của các bên.
– Cuối cùng ký tên và ghi rõ họ tên của bên ủy quyền và nhận ủy quyền.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: