Hiện nay việc thưởng tết không có quy định nào chung áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp mà tùy thuộc vào tình hình tài chính, đặc thù kinh doanh của mỗi doanh nghiệp sẽ có quy chế về thưởng tết cho nhân viên của mình khác nhau. Vậy, Mẫu quy chế thưởng Tết mới nhất kèm hướng dẫn cách lập hiện nay như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu quy chế thưởng Tết mới nhất:
CÔNG TY …. Số: 02/QĐ-TU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Hà Nội, Ngày … tháng … năm 202.. |
QUY CHẾ
TIỀN LƯƠNG, THƯỞNG VÀ PHỤ CẤP
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 1: Mục đích:
– Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao động về lương thưởng và các chế độ cho người lao động.
– Quy định về điều kiện hưởng, mức hưởng và cách tính tiền lương, thưởng, phụ cấp, hỗ trợ, phúc lợi cho người lao động.
– Quy định về các khoản mà người lao động được nhận khi làm làm việc chính thức tại công ty.
– Quy định việc trả lương, trả thưởng, phụ cấp cho từng cá nhân, từng bộ phận, nhằm khuyến khích người lao động làm việc, hoàn thành tốt công việc phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề và đóng góp quan trọng vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
– Đảm bảo đời sống cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty yên tâm công tác, đáp ứng được mức sống cơ bản của cán bộ, công nhân viên.
Điều 2: Căn cứ pháp lý:
– Căn cứ
– Căn cứ Bộ luật lao động – Luật số 45/2019/QH14.
– Căn cứ Luật làm việc – Luật số 38/2013/QH13.
– Căn cứ Luật Doanh nghiệp – Luật số 59/2020/QH14.
– Căn cứ vào biên bản họp Hội đồng quản trị ngày 03/01/2021 về việc thông qua quy chế trả lương, thưởng của công ty.
– Căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty Kế toán Thiên Ưng.
Điều 3: Đối tượng áp dụng
– Cán bộ, công nhân viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại công ty Kế toán Thiên Ưng.
Điều 4: Phân loại tiền lương:
– Lương chính: là mức lương trả cho người lao động phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề và làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận. Lương chính được thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiều vùng và được ghi cụ thể trong Hợp đồng lao động.
– Lương thử việc: 85% mức lương của công việc đó.
– Lương khoán: là mức lương được trả căn cứ vào khối lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành. Căn cứ vào hợp đồng giao khoán với cá nhân, trên đó thể hiện rõ: Nội dung công việc giao khoán, thời gian thực hiện, mức tiền lương …
– Lương theo sản phẩm: là mức lương được trả căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm theo định mức lao động và đơn giá sản phẩm được giao.
– Lương theo sản phẩm hoặc theo khoán được trả lương theo thỏa thuận của hai bên; nếu công việc phải làm trong nhiều tháng thì hằng tháng được tạm ứng tiền lương theo khối lượng công việc đã làm trong tháng.
Điều 5: Các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ:
– Ngoài tiền lương chính người lao động còn nhận được các khoản phụ cấp, trợ cấp, hỗ trợ khác cụ thể theo từng chức danh như sau:
– Phụ cấp tiền ăn trưa, điện thoại, xăng xe sẽ áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công nhân viên ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
– Phụ cấp trách nhiệm sẽ áp dụng từ chức danh Trưởng phòng trở lên cụ thể như sau:
Chức danh | Mức phụ cấp nhận được mỗi tháng | |||
Ăn trưa | Xăng xe | Điện thoại | Trách nhiệm | |
Giám đốc | 730.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 6.000.000 |
Phó giám đốc | 730.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 5.000.000 |
Kế toán trưởng | 730.000 | 1.000.000 | 800.000 | 4.000.000 |
Trưởng bộ phận sản xuấtTrưởng phòng kỹ thuậtTrưởng phòng kinh doanhTrưởng phòng HCNS | 700.000 | 700.000 | 500.000 | 3.000.000 |
Nhân viên kinh doanhNhân viên kỹ thuậtNhân viên kế toánThủ khoThủ quỹ | 650.000 | 500.000 | 300.000 |
|
Nhân viên nhân sựNhân viên bán hàngNhân viên văn phòng | 580.000 | 400.000 | 200.000 |
|
– Mức hưởng phụ cấp ăn trưa, điện thoại, xăng xe, trách nhiệm nêu trên sẽ được hưởng theo ngày công đi làm thực tế trong tháng đó.
– Ngoài ra mức hưởng sẽ được ghi cụ thể trong
– Người lao động ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng (thời vụ, khoán, thử việc): sẽ được thỏa thuận các khoản phụ cấp cụ thể trong HĐLĐ đối với từng người lao động.
Điều 6: Nguyên tắc tính lương lương, thưởng:
– Mức tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, hỗ trợ sẽ theo kết quả sản xuất kinh doanh chung của Công ty và mức độ đóng góp của người lao động theo nguyên tắc làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít, làm công việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó phù hợp với trình độ và kỹ năng nghề. Khi thay đổi công việc, thay đổi chức vụ thì hưởng lương theo công việc mới, chức vụ mới.
– Khi kết quả sản xuất kinh doanh tăng lên thì tiền lương, thưởng, phụ cấp của người lao động tăng theo hiệu quả thực tế phù hợp với Quỹ tiền lương thực hiện được giám đốc phê duyệt.
Điều 7: Cách tính lương:
1. Cách tính lương chính thực nhận:
– Cuối tháng kế toán dựa vào bảng chấm công hàng tháng để tính lương chính nhận được cụ thể như sau:
Lương chính nhận được = | Tiền lương chính + Phụ cấp (nếu có)) | X Số ngày công đi làm |
26 |
VD: Trưởng phòng HCNS có mức lương chính theo Hợp đồng lao động là 7.000.000 + Các khoản phụ cấp nêu trên tại điều 5. Trong tháng đó có đi làm 24 ngày.
Lương chính nhận được = | 7.000.000 + 4.900.000 | X 24 |
26 |
Lương thực nhận = 10.984.615
– Các khoản thuế TNCN, BHXH, BHYT, BHTN (nếu có) của những lao động ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên sẽ trích vào lương của người lao động theo tỷ lệ % quy định hiện hành.
2. Tính lương sản phẩm :
– Lương sản phẩm của người lao động dựa trên số lượng sản phẩm đạt chất lượng nhân (X) cới đơn giá sản phẩm.
– Đơn giá sản phẩm do Trưởng bộ phận sản xuất duyệt cụ thể đổi với từng sản phẩm.
3. Tiền lương làm việc thêm giờ được tính cụ thể như sau:
– Tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường = Tiền lương thực trả theo giờ x 150% x Số giờ làm thêm.
– Tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần (Chủ nhật) = Tiền lương thực trả theo giờ X 200% X Số giờ làm thêm
– Tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết = Tiền lương thực trả theo giờ X 300% X Số giờ làm thêm.
4. Thời hạn trả lương:
– Bộ phận sản xuất: Sẽ trả 1 lần vào ngày 08 của tháng sau.
– Bộ phận văn phòng: Sẽ trả 1 lần vào ngày 05 của tháng sau
Điều 8: Chế độ thưởng và các khoản hỗ trợ, phúc lợi khác:
1. Hỗ trợ đám hiếu, hỷ, thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau:
a. Mức hỗ trợ đám hiểu, hỷ đổi với bản thân và gia đình:
– Bản thân người lao động: 800.000 đồng/1 người/1 lần.
– Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị em ruột: 300.000đ/1 người/1 lần.
b. Mức hỗ trợ thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau:
– Bản thân người lao động: 500.000 đồng/1 người/1 lần.
– Vợ, chồng, bố mẹ, anh, chị em ruột: 200.000đ/1 người/1 lần.
2. Công tác phí:
– Nếu đi về trong ngày sẽ được hỗ trợ: 200.000đ/ 1 ngày
– Nếu đi từ 2 ngày trở lên, mức hỗ trợ sẽ như sau:
+ Nếu đi các Tỉnh lân cận như: Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Nguyên, Hoà bình mức hỗ trợ: 300.000đ/1 ngày
+ Nếu đi Thừa Thiên Huế, TP Đà Nẵng mức hỗ trợ: 350.000đ/1 ngày
+ Nếu đi Bình Dương, TP Hồ Chí Minh mức hỗ trợ: 450.000đ/1 ngày.
Ghi chú: Đây là mức công tác phí hỗ trợ ăn uống, sinh hoạt cá nhân, đi lại tại địa bàn đó. Còn chi phí vé máy bay, tàu xe, nhà nghỉ, khách sạn thì nhân viên sẽ tự chi và phải lấy hoá đơn, chứng từ thanh toán về để Công ty thanh toán.
6. Thưởng các ngày lễ 8/3, 30/4 và 1/5, Quốc tế thiếu nhi 1/6, Ngày quốc khách 2/9, Tết trung thu, Tết Dương lịch, sinh nhật NLĐ:
– Mức tiền thưởng từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng tuỳ thuộc vào kết quả kinh doanh của Công ty và sự đóng góp công sức, chất lượng công tác, chấp hành đầy đủ nội quy của NLĐ.
– Giám đốc sẽ quyết định bằng văn bản cụ thể về mức hưởng đổi với từng NLĐ tại thời điểm chi thưởng.
3. Đi du lịch, nghỉ mát
– Hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp, Giám đốc sẽ có quyết định cụ thể về thời gian, địa điểm, mức phí đi du lịch, nghỉ mát.
4. Hỗ trợ học phí đào tạo:
– Khi có những công việc hoặc chức danh đòi hỏi cán bộ, công nhân viên phải đi học để đáp ứng điều kiện làm công việc hoặc chức danh đó, thì học phí đó sẽ do công ty sẽ chi trả.
– Mức học phí sẽ theo hoá đơn, chứng từ thực tế từng khoá học.
7. Thưởng thâm niên:
– Những NLĐ có thâm niên làm việc từ 3 năm trở lên sẽ được thưởng thâm niên.
Tiền thưởng thâm niên = số tháng thâm niên X số tiền thâm niên 1 tháng.
+ Số tiền thâm niên 1 tháng: Sẽ được tính theo kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp và mức cống hiến của từng nhân viên. Mức cụ thể hàng năm sẽ do Giám đốc quyết định bằng văn bản cụ thể vào cuối năm âm lịch.
8. Thưởng đạt doanh thu:
– Cuối năm dương lịch những nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Giám đốc giao, sẽ được thưởng thêm 3% Tổng doanh thu mà nhân viên đó đạt được.
– Cuối năm nếu Phòng kinh doanh dạt doanh thu do Giám đốc giao, sẽ được thưởng thêm 2% Tổng doanh thu mà Phòng đạt được.
5. Thưởng tết âm lịch:
– Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh, nếu có lãi Công ty sẽ trích từ lợi nhuận đễ thưởng cho Người lao động mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận mỗi năm.
– Mức thưởng cụ thể từng NLĐ tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng công tác, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy định của Công ty.
– Hàng năm Giám đốc sẽ quyết định bằng văn bản cụ thể về mức hưởng đổi với từng NLĐ.
1. Các ngày nghỉ lễ, tết được hưởng nguyên lương:
a. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
– Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
– Tết Âm lịch: 05 ngày;
– Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
– Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
– Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
– Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
– Nếu lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định nêu trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
b. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
– Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
– Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
Điều 9: Chế độ xét nâng lương:
1. Về chế độ xét nâng lương: Mỗi năm, lãnh đạo Công ty xét nâng lương cho cán bộ, công nhân viên một lần vào tháng 02 của năm.
2. Niên hạn và đối tượng được trong diện xét nâng lương: Cán bộ CNV đã có đủ niên hạn một năm hưởng ở một mức lương (kể từ ngày xếp lương lần kế với ngày xét lên lương mới ) với điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và không vi phạm Nội quy lao động, không bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách bằng văn bản trở lên. Nếu có vi phạm thì không được vào diện xét. Năm sau mới được xét nâng lương, với điều kiện không tái phạm kỷ luật lao động.
3. Thủ tục xét nâng lương: Phòng HCNS tổng hợp danh sách Cán bộ CNV đã đủ niên hạn nâng lương, rồi trình lên Ban lãnh đạo Công ty để xét duyệt. Khi được duyệt, sẽ tổ chức họp mời các cán bộ, công nhân viên được xét duyệt nâng lương đến để thông báo kết quả và trao Quyết định nâng lương.
4. Mức nâng của mỗi bậc lương từ 5% – 10% mức lương hiện tại tuỳ theo kết quả kinh doanh của công ty trong năm. Mức này sẽ dựa vào thang bảng lương đã đăng ký với phòng Lao động thương binh xã hội.
Điều 10: Hiệu lực thi hành.
– Những nội dung được quy định về tiền lương, thưởng, phụ cấp, hỗ trợ nêu trên sẽ có hiệu lực từ ngày ban hành.
Nơi nhận: | Giám đốc |
– Toàn thể cán bộ, công nhân viên- Các phòng ban Công ty- Lưu VT | (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
2. Hướng dẫn cách lập quy chế thưởng tết cho người lao động:
Quy chế tính lương, các khoản thưởng cho người lao động của doanh nghiệp phụ thuộc vào quy mô, ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực công việc của mỗi doanh nghiệp khác nhau thì quy chế cũng được xây dựng khác nhau. Chẳng hạn quy chế thưởng của công ty cổ phần sẽ khác quy chế của doanh nghiệp tư nhân,
Bước 1: Lấy ý kiến của người lao động về quy chế hiện tại của doanh nghiệp
Trước hết, ban quản lý của công ty nên mở một cuộc họp với các đại diện của người lao động để lấy ý kiến đóng góp xây dựng về hình thức, mức thưởng, thời hạn thưởng tết cho người lao động. trường hợp công ty công ty không có đại diện tổ chức công đoàn, hoặc công ty có thể lựa chọn việc lấy ý kiến của người lao động bằng cách trực tiếp gửi các mẫu phiếu câu hỏi/ đánh giá để nhân viên tự mình ghi ý kiến nguyện vọng của mình. Từ những nội dung của việc lấy ý kiến người lao động đó, ban quản lý của công ty dựa trên cơ sở đó để định hướng xây dựng với những điểm cần lưu ý như sau:
– Những ưu điểm/ hạn chế trong cơ chế lương thưởng hiện tại của doanh nghiệp
– Dựa trên mong muốn của người lao động về các nội dung như cách tính lương, mức thưởng , hình thức thưởng cho từng mức độ hoàn thành công việc trên tiêu chí hoàn thành công việc mà công ty đặt ra …
– Các hướng giải quyết và lựa chọn hướng giải quyết tối ưu cho vấn đề đã nêu ra.
Bước 2: Xây dựng và soạn thảo bản quy chế chính thức
Doanh nghiệp cần tiến hành soạn bản thảo quy chế sau khi đã khảo sát, thống kê các ý kiến đóng góp khách quan từ các bên. Khi soạn thảo bản quy chế lương thưởng cho người lao động cần đảm bảo có một số nội dung như sau:
– Đối tượng áp dụng;
– Mục đích xây dựng;
– Căn cứ pháp lý;
– Các định nghĩa, khái niệm liên quan;
– Cách tính các khoản người lao động được nhận tính vào tổng thu nhập (diễn giải cụ thể);
– Thời gian và hình thức trả lương;
– Chế độ tăng lương;
– Chế độ thưởng/ đãi ngộ;
– Các khoản giảm trừ theo đúng quy định của pháp luật.
Sau khi đã soạn xong bản thảo quy chế lương, thưởng cho người lao động, cấp trên sẽ xem xét và phê duyệt để bản thảo hoàn thiện và soạn thảo thành bản chính thức.
Bước 3: Ban hành và áp dụng thực tế
Sau khi soạn thảo xong bản quy chế lương thưởng chính thức thì bản quy chế này sẽ được ban hành và áp dụng và thực hiện theo đúng thời gian đã quy ước. Việc áp dụng quy chế lương thưởng cần phải được thông báo tới 100% CBCNV để bảo đảm rằng mọi thông tin đều được minh bạch, mọi người lao động trong doanh nghiệp đều nắm bắt được để thực hiện rõ ràng, có hiệu quả.
Bước 4: Theo dõi, đánh giá và sửa đổi bổ sung nếu cần thiết
Quy chế đặt ra do ý chí của doanh nghiệp, bởi vậy những quy định trong nội dung quy chế lương thưởng của doanh nghiệp không phải là bất biến. Nếu khi ban hành mà có những bất cập mới thì cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật. Để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình và nhu cầu thì đòi hỏi doanh nghiệp cần phải luôn theo dõi, đánh giá mới có thể duy trì, phát triển bền vững hoạt động của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh.
3. Tại sao doanh nghiệp cần phải xây dựng quy chế thưởng tết?
Các hoạt động kinh doanh ngày càng phổ biến thì môi trường kinh doanh càng cạnh tranh khắc nghiệt, không chỉ cạnh tranh về sản phẩm kinh doanh mà còn cạnh tranh tìm kiếm người lao động mang lại giá trị cho công ty. Người lao động khi tìm kiếm việc làm và trải qua thời gian gắn bó, cống hiến cho công ty thì một trong những vấn đề quan trọng mà người lao động luôn quan tâm đến là chế độ đãi ngộ của công ty.
Với người lao động, họ mong muốn mức lương thưởng cao xứng đáng với những gì họ đóng góp và cống hiến, giữ chân họ để đi cùng công ty lâu dài.
Với các doanh nghiệp, việc xây dựng quy chế lương thưởng phù hợp để cân bằng với công sức đóng góp với từng vị trí và mức độ công việc của người lao động, đồng thời đáp ứng khả năng tài chính của doanh nghiệp đó.
4. Ý nghĩa của việc xây dựng quy chế thưởng tết phù hợp:
Doanh nghiệp xây dựng một hệ thống quy chế mức lương thưởng minh bạch, hợp lý có nhiều ý nghĩa, cụ thể:
– Khi tạo được sự yên tâm và thoải mái cho người lao động với cơ chế lương thưởng phù hợp sẽ giúp cho người lao động có thêm động lực để đóng góp vào sự thuận lợi của hoạt động kinh doanh.
– Quy định lương thưởng phải công bằng, minh bạch với tất cả nhân viên sẽ tạo nên văn hóa cho công ty, động lực cho từng nhân viên cống hiến làm việc năng suất và hiệu quả, tránh trường hợp tạo ra môi trường ganh ghét, đố kỵ, các hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong nội bộ công ty ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.
– Quy chế đãi ngộ tốt của công ty cũng là cách để thúc đẩy hình ảnh cho doanh nghiệp, thu hút sự chú ý của đối tác, thu hút nhân sự có tiềm năng khi tuyển dụng.