Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thi công xây dựng là nội dung quan trọng trong Hợp đồng xây dựng. Trường hợp phải dừng thi công thì phải có quyết định tạm dừng thi công và thực hiện thông báo về việc tạm dừng thi công. Dưới đây là mẫu quyết định tạm dừng thi công, Thông báo tạm dừng thi công.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu quyết định tạm dừng thi công do nhà đầu tư đề xuất
      • 2 2. Mẫu thông báo tạm dừng thi công:
      • 3 3. Hướng dẫn cách viết công văn, thông báo tạm ngừng thi công:
        • 3.1 3.1. Đối với quyết định tạm ngừng thi công:
        • 3.2 3.2. Đối với thông báo tạm ngừng thi công:
      • 4 4. Trường hợp nào tạm dừng thi công công trình xây dựng?
      • 5 5. Thẩm quyền ra quyết định tạm dừng thi công:
      • 6 6. Thủ tục tạm dừng thi công công trình:

      1. Mẫu quyết định tạm dừng thi công do nhà đầu tư đề xuất

      CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
      ——–

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      ……, ngày …… tháng ….. năm ……

      TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

      Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

      Căn cứ Nghị định số ………ngày … tháng ….. năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

      Căn cứ….

      Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh/Quyết định chủ trương đầu tư số …..do …… cấp ngày ……;

      Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ….. (ghi tên cơ quan đăng ký đầu tư);

      Căn cứ ……(văn bản, tài liệu là căn cứ trực tiếp để ngừng hoạt động của dự án đầu tư);

      Căn cứ văn bản của  …. (cơ quan có thẩm quyền, nếu có),

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1: Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư:

      – Tên dự án: ….

      – Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số/Quyết định chủ trương đầu tư số …….., do …….. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày …… tháng ….. năm ……..và điều chỉnh ngày… tháng …năm ……

      – Tổ chức kinh tế thực hiện dự án: ….(tên tổ chức kinh tế), mã số doanh nghiệp/số GCNĐT/số quyết định thành lập:…. do………(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày ……

      – Thời gian tạm ngừng hoạt động (từ ngày…. tháng….năm ….đến ngày….. tháng…. năm….)

      Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm tiếp tục thực hiện dự án khi hết thời gian tạm ngừng nêu tại Điều 1 và tuân thủ các theo quy định của pháp luật khi tiếp tục thực hiện dự án.

      Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…… Quyết định này được lập thành …….(bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

      Nơi nhận:– Như Điều 3;  THỦ TRƯỞNG
      CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
      (ký tên/đóng dấu)

      2. Mẫu thông báo tạm dừng thi công:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      THÔNG BÁO TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

      Kính gửi: ……….. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

       

      I. NHÀ ĐẦU TƯ

      1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

      Họ tên: …… Giới tính: …..

      Ngày sinh: ……  Quốc tịch: ….

      …… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[1] số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …

      Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):….

      Địa chỉ thường trú: …….

      Chỗ ở hiện tại: ….

      Điện thoại: …  Fax: …  Email: …..

      2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

      Tên doanh nghiệp/tổ chức: …..

      …(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[2] số: ….; ngày cấp: ………; Cơ quan cấp:….

      Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):….

      Địa chỉ trụ sở: …….

      Điện thoại: ……Fax: …… Email: ……… Website (nếu có): ..

      Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức, gồm:

      Họ tên: …… Giới tính: ……

      Chức danh: …Ngày sinh: ……Quốc tịch: ….

      …… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: …..

      Địa chỉ thường trú: …..

      Chỗ ở hiện tại: ….

      Điện thoại: …Fax: ……Email: …

      Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): thông tin kê khai tương tự như nội dung mục 1 và 2 ở trên.. 

      II. THÔNG TIN TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC HIỆN DỰ ÁN (nếu có)

      1. Tên tổ chức kinh tế: …..

      2. Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư/số quyết định thành lập: ……do ..…. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ……, lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày……

      3. Mã số thuế: ……

      III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN VÀ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỚI NHÀ NƯỚC

      1. Tình hình hoạt động của dự án

      1.1. Thực hiện các thủ tục hành chính (nêu các thủ tục đã thực hiện, chưa thực hiện):

      1.2. Tiến độ triển khai dự án (nêu theo từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn):

      – Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn: …….

      – Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có): …..

      – Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động: …..

      2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính

      – Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp: …..

      – Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có): ……

      – Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba, …..

      IV. NỘI DUNG TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

      Thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư (tên dự án)………., đã được cấp Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh mã số/số ……. do ……. (tên cơ quan cấp) cấp ngày……… với nội dung như sau:

      1. Nội dung tạm ngừng hoạt động:…..

      2. Thời gian tạm ngừng hoạt động (từ ngày… tháng… năm đến ngày …. tháng …. năm ……)

      3. Giải trình lý do tạm ngừng hoạt động:……

      4. Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án:……

      – Kế hoạch góp vốn: ……

      – Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động:….

      5. Kiến nghị về việc miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra (nếu có).

      V. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

      1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

      V. HỒ SƠ KÈM THEO

      1. Bản sao Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh ………(số, ngày cấp, cơ quan cấp) (nếu có).

      2. Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật).

       

      ………., ngày ….. tháng ….. năm……     

       Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án

      Từng nhà đầu tư/Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

      3. Hướng dẫn cách viết công văn, thông báo tạm ngừng thi công:

      3.1. Đối với quyết định tạm ngừng thi công:

      Quyết định tạm ngừng thi công theo Mẫu A.II.14 do nhà đầu tư đề xuất; Mẫu A.II.15 do cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư đề xuất;  Mẫu A.II.16 do Thủ tướng Chính phủ quyết định được ban hành kèm theo Thông tư số  03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.  Khi viết quyết định tạm ngừng dự án đầu tư phải lưu ý: Quyết định phải được ghi đầy đủ các thông tin về căn cứ, thời gian tạm dừng thi công trong quyết định trên.

      3.2. Đối với thông báo tạm ngừng thi công:

      Khi thông báo tạm ngừng hoạt động thi công thì nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam và cá nhân, tổ chức khác có liên quan sẽ ra văn bản thông báo tạm ngừng thi công theo Mẫu A.I.13 ban hành kèm theo Thông tư số  03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.  Khi viết mẫu thông báo tạm ngừng dự án đầu tư phải có các nội dung chính sau:

      – Ghi rõ và đầy đủ các thông tin các nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án như tên giao dịch, đại diện, địa chỉ, tài khoản, mã số thuế, số điện thoại, …

      – Nêu tình hình hoạt động của dự án và nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước;

      –  Nêu rõ nội dung về vấn đề phải thực hiện tạm ngừng dự án đầu tư (Lý do, thời gian tạm ngừng, kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án,..)

      –  Nhà đầu tư phải viết lời cam kết về tính xác thực của nội dung trình bày.

      4. Trường hợp nào tạm dừng thi công công trình xây dựng?

      Theo điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, bên giao thầu có quyền tạm dừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi phát hiện bên nhận thầu có các hành vi vi phạm các quy định về  an toàn lao động chất lượng công trình, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.

      Theo đó, các trường hợp tạm dừng thi công được quy định tại Điều 40 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

      – Được tạm dừng thực hiện công việc thi công trong hợp đồng mà bên giao thầu và bên nhận thầu có thỏa thuận với nhau.

      – Việc tạm dừng thi công trong hợp đồng xây dựng của các bên thuộc các trường hợp sau:

      + Khi bên nhận thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết thì bên giao thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng.

      + khi bên giao thầu vi phạm các thỏa thuận về thanh toán, cụ thể như: Không thanh toán đủ cho bên nhận thầu giá trị của giai đoạn thanh toán mà các bên đã thống nhất vượt quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định tại Khoản 10 Điều 19 Nghị định này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; hoặc không có bảo đảm thanh toán cho các khối lượng sắp được thực hiện thì bên giao thầu có quyền tạm dừng thi công.

      5. Thẩm quyền ra quyết định tạm dừng thi công:

      Căn cứ theo Điểm a Khoản 2 Điều 45, Khoản 5 Điều 49, Khoản 1 Điều 50 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định:

      Quyết định tạm dừng thi công đối với hạng mục công trình, một phần hoặc toàn bộ công trình tùy theo tính chất, mức độ và phạm vi ảnh hưởng của sự cố công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an; Bộ quản lý xây dựng công trình chuyên ngành.

      6. Thủ tục tạm dừng thi công công trình:

      Theo quy định tại Khoản 3 Điều 40 của Nghị định 37/2015/NĐ-CP, trước khi một bên tạm dừng thi công xây dựng phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trước 28 ngày, trong đó nêu rõ lý do phải tạm dừng thực hiện thi công công trình.

      Để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng mà các bên đã ký kết thì bên giao thầu, bên nhận thầu phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết, trừ trường hợp bất khả kháng.

      Bất khả kháng khác trong thi công xây dựng  được quy định theo Khoản 2 Điều 51 Nghị định 37/2015/NĐ-CP, được hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư 09/2016/TT-BXD là một sự kiện rủi ro xảy ra một cách khách quan mà bên giao thầu và bên nhận thầu không thể lường trước khi ký kết hợp đồng xây dựng và không thể khắc phục được khi nó xảy ra mặc dù các bên đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các yếu tố bất khả kháng bao gồm các sự kiện sau: Thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn, quá trình thi công gặp hang caster, cổ vật, khảo cổ, túi bùn mà khi ký hợp đồng các bên chưa lường hết được.

      Khi một trong các bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể. Trong thời gian bất khả kháng ảnh hưởng đến công việc theo nghĩa vụ hợp đồng thì bên thông báo được miễn thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của mình. Trường hợp bên tạm dừng thực hiện hợp đồng không thông báo hoặc việc tạm dừng thi công công trình nhưng lý do không phù hợp với quy định của hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho phía bên kia.

      Căn cứ pháp lý:

      – Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ