Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Bảng khung giá đền bù thu hồi đất nuôi trồng thủy sản 2023

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khung giá đất sẽ được sử dụng làm căn cứ để cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương quy định về bảng giá đất tại địa phương đó. Khung giá đất sẽ được Chính Phủ ban hành định kỳ là 05 năm một lần. Vậy bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khung giá đất nuôi trồng thuỷ sản:
      • 2 2. Quy định về giá đền bù, bồi thường khi thu hồi đất nuôi trồng thủy sản:
      • 3 3. Cách tính giá đền bù và hỗ trợ khi thu hồi đất nuôi trồng thủy sản:

      1. Khung giá đất nuôi trồng thuỷ sản:

      Khung giá đất chính là các quy định của Chính phủ về xác định giá đất từ tối thiểu đến tối đa cho mỗi loại đất cụ thể. Khung giá đất chính là cơ sở để các Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm căn cứ để xây dựng và công bố, điều chỉnh bảng giá đất ở các địa phương đó và áp dụng để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; tính tiền thuế chuyển quyền sử dụng đất; tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất,…

      Điều 113 Luật Đất đai 2013 quy định về khung giá đất, Điều Luật này quy định rằng:

      “Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp”.

      Theo đó, khung giá đất sẽ được Chính Phủ ban hành định kỳ 05 năm một lần đối với mỗi loại đất, theo từng vùng. Trong nội dung của khung giá đất sẽ quy định về mức giá tối thiểu, mức giá tối đa đối với từng loại đất và được quy định theo các vùng kinh tế, loại đô thị, cụ thể như sau:

      Quy định mức giá tối thiểu, tối đa đối với các loại đất sau đây:

      – Nhóm đất nông nghiệp:

      + Khung giá đất của đất trồng cây hàng năm bao gồm có đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

      + Khung giá đất của đất trồng cây lâu năm;

      + Khung giá đất của đất rừng sản xuất;

      + Khung giá đất của đất nuôi trồng thủy sản;

      + Khung giá đất của đất làm muối;

      – Nhóm đất phi nông nghiệp:

      + Khung giá đất của đất ở tại nông thôn;

      + Khung giá đất của đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

      + Khung giá đất của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại và dịch vụ tại nông thôn;

      + Khung giá đất của đất ở tại đô thị;

      + Khung giá đất của đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

      + Khung giá đất của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại và dịch vụ tại đô thị.

      – Khung giá đất được quy định theo những vùng kinh tế, loại đô thị sau đây:

      + Vùng kinh tế gồm: các vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, các vùng Đồng bằng sông Hồng, các vùng Bắc Trung bộ, các vùng Duyên hải Nam Trung bộ, các vùng Tây Nguyên, các vùng Đông Nam bộ, các vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

      Việc quy định về khung giá đất nông nghiệp; khung giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn của từng vùng kinh tế sẽ được xác định theo 3 loại là xã đồng bằng, trung du, miền núi.

      + Các loại đô thị gồm có: có Đô thị loại đặc biệt, có đô thị loại I, có đô thị loại II, có đô thị loại III, có đô thị loại IV, có đô thị loại V.

      Việc quy định về khung giá đất phi nông nghiệp tại các đô thị sẽ được xác định theo vùng kinh tế và theo loại đô thị.

      Đất nuôi trồng thuỷ sản chính là loại đất mà được sử dụng chuyên vào mục đích là nuôi, trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

      Khung giá đất nuôi trồng thủy sản được quy định trong Phụ lục IV Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất, cụ thể như sau:

      Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

          Loại xã

      Vùng kinh tế

      Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
      Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
      1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc 22,0 60,0 20,0 85,0 8,0 70,0
      2. Vùng đồng bằng sông Hồng 30,0 212,0 28,0 165,0 21,0 95,0
      3. Vùng Bắc Trung bộ 6,0 115,0 4,0 95,0 3,0 70,0
      4. Vùng duyên hài Nam Trung bộ 7,0 120,0 6,0 85,0 -4,0 70,0
      5. Vùng Tây Nguyên 4,0 60,0
      6. Vùng Đông Nam bộ 10,0 250,0 9,0 110,0 8,0 160,0
      7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 12,0 250,0

      2. Quy định về giá đền bù, bồi thường khi thu hồi đất nuôi trồng thủy sản:

      Khi nhà nước thu hồi đất nuôi trồng thủy sản vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nuôi trồng thủy sản mà còn thời hạn sử dụng thì sẽ được nhà nước bồi thường về đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại khi người sử dụng đất có đủ điều kiện được bồi thường theo đúng quy định của pháp luật. Chi phí đầu tư vào đất còn lại được hiểu là các chi phí mà người đang sử dụng đất đã thực hiện đầu tư vào đất phù hợp đúng với mục đích sử dụng đất nhưng đến thời điểm mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền đưa ra quyết định thu hồi đất còn chưa thu hồi hết.

      Bồi thường về đất:

      Việc bồi thường về đất sẽ được thực hiện bằng việc giao đất mà có cùng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi, có nghĩa là khi nhà nước thu hồi đất nuôi trồng thủy sản thì nhà nước sẽ bồi thường cho người sử dụng đất bị thu hồi bằng cách giao đất có mục đích sử dụng đất là đất nuôi trồng thủy sản cho người bị thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì người bị thu hồi đất sẽ được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của đất nuôi trồng thủy sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi quyết định ngay tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

      Điều kiện để hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nuôi trồng thủy sản được nhà nước đền bù khi bị thu hồi bao gồm:

      – Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;

      – Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc là có đủ điều kiện để được cấp về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai nhưng mà chưa được cấp.

      Bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất nuôi trồng thuỷ sản của hộ gia đình, cá nhân:

      – Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản được bồi thường bao gồm là diện tích trong hạn mức theo quy định của pháp luật về đất đai và diện tích đất do được nhận thừa kế;

      – Đối với diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản vượt hạn mức quy định của pháp luật về đất đai thì không được bồi thường về đất;

      – Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản do nhận chuyển quyền sử dụng đất mà vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ sẽ được thực hiện theo đúng quy định của Chính phủ, cụ thể như sau:

      + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nuôi trồng thuỷ sản vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 do người đó được thừa kế, được tặng cho, được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người khác theo đúng quy định của pháp luật mà đủ các điều kiện được bồi thường thì sẽ được bồi thường, hỗ trợ theo đúng diện tích thực tế mà Nhà nước thu hồi.

      + Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nuôi trồng thuỷ sản vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 do người đó được thừa kế, được tặng cho, được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người khác nhưng không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc là không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai thì sẽ chỉ được bồi thường đối với phần diện tích đất ở trong hạn mức giao đất nuôi trồng thuỷ sản. Đối với phần diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản mà vượt hạn mức giao đất nuôi trồng thuỷ sản thì sẽ không được bồi thường về đất nhưng sẽ được xem xét hỗ trợ khác để bảo đảm ổn định đời sống, sản xuất và công bằng đối với những người có đất thu hồi.

      Bồi thường về chi phí đầu tư vào đất còn lại:

      Đối tượng sẽ được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi mà Nhà nước thu hồi đất nuôi trồng thuỷ sản vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là:

      – Đất nuôi trồng thuỷ sản được Nhà nước cho thuê có trả tiền thuê đất hàng năm; đất nuôi trồng thuỷ sản thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả một thời gian thuê nhưng thuộc trường hợp được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp là hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất thuê là do thực hiện chính sách đối với những người có công với cách mạng;

      – Đất nhận khoán để nuôi trồng thủy sản;

      – Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản vượt hạn mức quy định của pháp luật.

      3. Cách tính giá đền bù và hỗ trợ khi thu hồi đất nuôi trồng thủy sản:

      Giá bồi thường đối với đất bị thu hồi sẽ dựa trên bảng giá bán đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Công thức tính như sau:

      Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi (m2) x Giá đền bù đất (VNĐ/m2).

      Trong đó:

      Giá đền bù đất = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua mỗi năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

      Để xác định giá đất được bồi thường thì các cơ quan chức năng sẽ điều tra, thu thập thông tin về thửa đất đó và giá nhà đất hiện nay cũng như những thông tin về giá đất trên cơ sở dữ liệu đất đai. Từ đó áp dụng phương pháp định giá đất đền bù cho phù hợp.

      Bên cạnh việc nhận bồi thường giá trị đất bị thu hồi, người dân còn được hỗ trợ về đời sống. Theo Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về mức hỗ trợ ổn định đời sống của công dân sau khi đã bị thu hồi đất nông nghiệp: Một nhân khẩu sẽ được nhận tiền tương đương với 30kg gạo trong 01 tháng theo thời giá hiện tại trung bình được hỗ trợ của địa phương.

      Theo đó, nếu thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì mỗi nhân khẩu được hỗ trợ tối đa là:

      • 06 tháng nếu nhân khẩu đó không phải di chuyển chỗ ở.
      • 12 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển chỗ ở.
      • 24 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn.

      Nếu thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì mỗi nhân khẩu được hỗ trợ:

      • 12 tháng nếu nhân khẩu đó không phải di chuyển chỗ ở.
      • 24 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển chỗ ở.
      • 36 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn.

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật Đất đai 2013;

      – Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

      – Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ