Khi nào cần sử dụng phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty? Viết phụ lục thay đổi tên công ty như thế nào? Trình tự thủ tục thay đổi tên công ty như thế nào? Để giải đáp những thắc mắc trên, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Mẫu phụ lục hợp đồng thay đổi tên công ty:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC THAY ĐỔI TÊN CÔNG TY
(Kèm theo Hợp đồng số: … Ký ngày …/…/20…)
Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành;
Căn cứ theo HĐKT số … đã ký kết ngày … tháng … năm 20…;
Hôm nay, ngày … tháng …. năm ……., tại …… Chúng tôi gồm:
CÔNG TY …
Địa chỉ | : | |
Mã số thuế | : | |
Người đại diện | : | |
Chức vụ | : |
(Sau đây gọi là “Bên A”)
Và
CÔNG TY ……………………..(Bên A)
Địa chỉ | : | |
Mã số thuế | : | |
Người đại diện | : | |
Chức vụ | : |
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Căn cứ theo nhu cầu thực tế của 2 bên;
Hai bên thỏa thuận và thực hiện bổ sung các nội dung ghi trong bảng kê của Phụ lục này vào Hợp đồng. Bên B cam kết sẽ thực hiện các công việc được ghi theo các bảng kê dưới đây theo yêu cầu bên A, cụ thể:
Điều 1: Thay đổi tên Công ty:
STT | Thông tin hiện tại | Thông tin mới sau khi thay đổi | |
1 | Tên công ty | ||
2 | Địa chỉ trụ sở chính | ||
3 | Mã số thuế công ty | ||
4 | Số điện thoại liên hệ |
Điều 2: Các nội dung khác của Hợp đồng ….. ngày …/…/…… giữ nguyên, không thay đổi như Hợp đồng …
Điều 3: Phụ lục Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng …….. mà hai bên đã ký kết ngày…./…./…..
Phục lục hợp đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
Phụ lục Hợp Đồng này đã được lập và ký bởi người đại diện có thẩm quyền của Các Bên vào ngày ghi trên.
Phụ lục này được thành lập 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A (ký, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B (ký, đóng dấu) |
2. Hướng dẫn soạn thảo phụ lục thay đổi tên công ty:
– Theo Điều 403
– Ngày nay các công ty đều rất chú trọng đến việc đặt tên công ty. Trong quá trình hoạt động, vì một số yếu tố chủ quan, khách quan nào đó mà các doanh nghiệp tiến hành thay đổi tên công ty, khi đó sẽ nảy sinh các vấn đề đối với các hợp đồng, văn bản mà công ty ký kết trước đó. Trong trường hợp này các bên chủ thể của hợp đồng có thể lựa chọn việc ký bổ sung phục lục của hợp đồng về việc thay đổi tên của công ty thay vì ký lại hợp đồng mới điều này không cần thiết và gây phiền hà cho cả 2 bên.
Việc lập phụ lục hợp đồng không quá phức tạp, doanh nghiệp chỉ cần cập nhật những thông tin cần thiết liên quan tới nội dung thay đổi cụ thể như sau:
+Thông tin về hợp đồng đã thực hiện ký kết;
+ Thông tin về công ty sau khi thay đổi tên;
+ Cam kết thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký kết trước đó.
Lưu ý: Đơn vị cần kèm theo Giấy phép đăng ký kinh doanh mới đã được Sở kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh, thành phố địa phương chấp thuận với nội dung thay đổi tên.
3. Điều kiện đổi tên công ty:
Tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể thay đổi tên trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên việc đổi tên này phải đáp ứng những điều kiện sau:
+ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp;Tên riêng.
+ Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
+ Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
– Trong trường hợp doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp cụ thể là tên doanh nghiệp xâm phạm thì doanh nghiệp có tên vi phạm phải đăng ký buộc phải thay đổi tên doanh nghiệp.
4. Trình tự, thủ tục thay đổi tên công ty:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký theo mẫu (Phụ lục II-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)
– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.
– Giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thay đổi tên công ty (nếu có)
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính
– Hiện tại thì tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải nộp hồ sơ thay đổi tên qua mạng
– Nộp lệ phí: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)
Bước 3: Trao giấy biên nhận
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu tên doanh nghiệp đăng ký thay đổi không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới;
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.
Bước 5: Công bố thông tin thay đổi doanh nghiệp
– Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi tên công ty, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.\
– Lệ phí công bố thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.
Sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên mới, doanh nghiệp tiến hành thủ tục khắc con dấu pháp nhân mới với tên doanh nghiệp mới.
Tuy nhiên,
Nhưng để thống nhất hình thức trong các văn bản của doanh nghiệp, sau khi thay đổi tên, doanh nghiệp vẫn nên thay đổi cả hình thức và nội dung con dấu.
5. Khi thay đổi tên doanh nghiệp có phải khắc lại con dấu không?
– Con dấu được hiểu như là một dấu hiệu pháp lí của mỗi công ty, doanh nghiệp hay cá nhân tham gia sản xuất. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
+ Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử
+ Ngoài ra việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
– Doanh nghiệp cần phải thay đổi mẫu dấu khi thay đổi tên doanh nghiệp.
+ Sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên mới, doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục khắc con dấu pháp nhân mới với tên doanh nghiệp mới.
– Tuy nhiên khi doanh nghiệp khi thay đổi dấu của công ty thì không cần phải làm thủ tục thông báo lên Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật dân sự 2015
– Luật doanh nghiệp 2020
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.