Hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh? Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh? Hộ kinh doanh được hiểu như thế nào? Ai có quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh? Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những nội dung gì? Hộ kinh doanh được kinh doanh những ngành nghề nào?
Hiện nay, trong giai đoạn đất nước phục hồi kinh tế sau đại dịch Covid-19 nhiều hộ kinh doanh chịu tổn thất lớn về kinh tế mặc dù đã có sự trợ giúp của nhà nước. Tuy nhiên, nhiều hộ kinh doanh vì nhiều lý do khác nhau không có nhu cầu tiếp tục hoạt động sản xuất hoạt động hộ kinh doanh. Như vậy hồ sơ để chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh bao gồm những loại giấy tờ nào? Quy trình thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh như thế nào?
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Luật sư
Mục lục bài viết
- 1 1. Hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh?
- 2 2. Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh?
- 3 3. Hộ kinh doanh được hiểu như thế nào?
- 4 4. Ai có quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh?
- 5 5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những nội dung gì?
- 6 6. Hộ kinh doanh được kinh doanh những ngành nghề nào?
1. Hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh?
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 92 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định quy định hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh bao gồm các loại giấy tờ sau:
(1) Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Theo mẫu Phụ lục số III-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp);
(2) Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
(3) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(4) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
(5) Trường hợp ủy quyền, cần có thêm văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện các thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (nếu có) theo quy định của pháp luật. Kèm theo các loại giấy tờ chứng thực cá nhân của người nhận ủy quyền.
2. Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh?
Căn cứ theo Điều 92 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh như sau:
Bước 1: Hộ kinh doanh chuẩn bị các loại giấy tờ nêu tại mục 1 nêu trên. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi 01 bộ hồ sơ về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
Bước 2: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký tiếp nhận hồ sơ.
– Trong trường hợp, hồ sơ hợp lệ hộ kinh doanh nhận thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh từ Cơ quan đăng ký kinh doanh.
– Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải đưa ra thông báo bằng văn bản về nêu rõ các lý do.
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 92 Nghị định 01/2021/NĐ-CP khi thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh cần lưu ý rằng: Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, trong đó: nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác.
Thời gian giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ thời gian nộp hồ sơ hợp lệ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh được hiểu như thế nào?
Hiện nay, căn cứ theo Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hộ kinh doanh được hiểu là hộ kinh doanh chỉ do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
Đại diện hộ kinh doanh là đại diện các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên.
Chủ hộ kinh doanh là các cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh.
Cần lưu ý rằng: Các hộ kinh doanh dưới đây không đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
4. Ai có quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh?
Căn cứ theo Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định chủ thể có quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Các cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh, trừ các trường hợp sau:
(1) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
(2) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
(3) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
Cần lưu ý rằng, theo quy định pháp luật hiện hành các cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau:
(1) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
(2) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định:
Căn cứ theo quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định cách đặt tên hộ kinh doanh như sau:
Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
– Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
– Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
Những lưu ý khi đặt tên hộ kinh doanh:
(i) Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
(ii) Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
(iii) Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
(3) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
(4) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Hình thức nhận: Có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
Ngoài ra, hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.
6. Hộ kinh doanh được kinh doanh những ngành nghề nào?
Căn cứ theo theo Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hộ kinh doanh kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.