Khi một cá nhân di chuyển bằng phương tiện đi lại là máy bay thì trong quá trình người đó làm thủ tục bắt buộc phải xuất trình vé, giấy tờ chứng minh về nhân thân như căn cước công dân, hộ chiếu,….và khi họ bị mất hoặc chưa có những loại giấy tờ đó thì phải có giấy xác nhận nhân thân do công an, xã phường nơi có hộ khẩu thường trú cấp để thay thế. Vậy mẫu giấy xác nhận nhân thân của công an cấp xã phường như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy xác nhận nhân thân của công an cấp xã, phường:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
****-****
GIẤY XÁC NHẬN NHÂN THÂN
Kính Gửi: Công an…..(1)
Tên tôi là: ….(2)
Sinh ngày: ……(3)
Nguyên quán: …..(4)
Trú quán: ……(5)
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …(6)
Chỗ ở hiện nay tại:…..(7)
Số điện thoại liên hệ:…
Họ tên cha: ……(8)
Họ tên mẹ: ……(9)
Lý do xin xác nhận nhân thân: ……(10)
…….., Ngày… tháng ….. năm ……(11)
Người viết
(ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Công an
Công an Phường/ xã/ thị trấn ………………… Quận/ Huyện/ thành phố thuộc tỉnh …………… Tỉnh(Thành phố): …………………..(12)
Xác nhận Ông (Bà): ……………(13)
Có hộ khẩu thường trú tại ………(14)
Chỗ ở hiện nay tại ………………(15)
Hiện nay không có chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân là do:………(16)
Các nội dung tôi xác nhận trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.
TRƯỞNG CÔNG AN PHƯỜNG (XÃ)
(Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Hướng dẫn:
Chú ý: Tại góc bên trái trên cùng của mẫu xác nhận, người xin xác nhận phải dán ảnh thẻ với kích cỡ 4*6 và phải đóng dấu giáp lai của
(1) Công an xã/phường nơi người xin xác nhận đang cư trú
(2) Họ và tên người xin xác nhận
(3) Ngày, tháng, năm sinh của người xin xác nhận
(4) Nguyên quán của người xin xác nhận
(5) Thông tin địa chỉ trú quán của người xin xác nhận
(6) Thông tin địa chỉ đăng ký thường trú của người xin xác nhận
(7) Thông tin địa chỉ chỗ ở hiện tại của người xin xác nhận
(8) Họ và tên của cha người xin xác nhận
(9) Họ và tên của mẹ người xin xác nhận
(10) Lý do mà người xin xác nhận cần giấy xác nhận nhân thân để làm gì (ví dụ như để mua vé máy bay khi không có chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu)
(11) Ngày, tháng, năm mà người xin xác nhận viết đơn
(12) Tên đơn vị hành chính nơi mà người xin xác nhận nộp đơn
(13) Họ và tên của người xin xác nhận
(14) Tên địa chỉ nơi người xin xác nhận đăng ký hộ khẩu thường trú
(15) Chỗ ở hiện tại của người xin xác nhận
(16) Công an ghi rõ lý do mà người xin xác nhận không có những loại giấy tờ chứng minh về nhân thân (ví dụ như chưa được cấp, bị mất).
2. Xác nhận nhân thân được hiểu như thế nào?
Giấy xác nhận nhân thân chính là loại giấy tờ chứng minh về nhân thân cho những cá nhân (kể cả người Việt Nam và cả người nước ngoài) bị thất lạc những giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy phép lái xe, hộ chiếu và các giấy tờ xác định danh tính khác.
Tại điểm a, b khoản 2 Điều mục I của phụ lục XIV Thông tư 13/2019/TT-BGTVT Quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 quy định:
– Đối với hành khách mang quốc tịch nước ngoài:
+ Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy thông hành, thị thực rời;
+ Chứng minh thư ngoại giao do Bộ Ngoại giao cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế;
+ Thẻ thường trú, thẻ tạm trú;
+ Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;
+ Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn; thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam.
Trong trường hợp hành khách mất hộ chiếu phải có công hàm của cơ quan ngoại giao, lãnh sự của quốc gia hành khách mang quốc tịch hoặc
– Đối với hành khách mang quốc tịch Việt Nam phải xuất trình một trong các loại giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu hoặc giấy thông hành, thị thực rời, thẻ thường trú, thẻ tạm trú, chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân;
+ Giấy chứng minh, chứng nhận của công an nhân dân, quân đội nhân dân;
+ Thẻ Đại biểu Quốc hội; thẻ Đảng viên;
+ Thẻ Nhà báo;
+ Giấy phép lái xe ô tô, mô tô;
+ Thẻ của Ủy ban An ninh hàng không dân dụng quốc gia;
+ Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay loại có giá trị sử dụng dài hạn;
+ Thẻ nhận dạng của các hãng hàng không Việt Nam;
+ Giấy xác nhận nhân thân do công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận (giấy xác nhận có các thông tin thể hiện các nội dung sau: cơ quan xác nhận, người xác nhận; ngày, tháng, năm xác nhận; họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú của người được xác nhận; lý do xác nhận. Giấy xác nhận có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và chỉ có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày xác nhận); giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hành khách là người vừa chấp hành xong bản án.
Như vậy, theo quy định của pháp luật khi tất cả mọi hành khách tham gia các chuyến bay kể cả ở trong và ngoài nước thì đều phải có đầy đủ các giấy tờ chứng minh về nhân thân. Tuy nhiên, có một số khách hàng không có những giấy tờ này do bị mất hoặc các lý do khác và để họ có thể tham gia chuyến bay họ có thể thay thế bằng giấy xác nhận nhân thân.
3. Mục đích của giấy xác nhận nhân thân:
Giấy xác nhận nhân thân sẽ được các cá nhân sử dụng nhằm mục đích thay thế các giấy tờ chứng minh về nhân thân của mình trong những trường hợp sau:
– Cá nhân muốn sử dụng phương tiện đi lại là máy bay nhưng lại chưa có các giấy tờ chứng minh về nhân thân như giấy chứng minh thư nhân dân hay thẻ thẻ căn cước công dân, bằng lái xe, hộ chiếu hoặc chứng minh thư công an, chứng minh thư quân đội… và một số các giấy tờ khác mà có giá trị để làm thủ tục lên máy bay.
– Cá nhân muốn sử dụng phương tiện đi lại là máy bay tuy là đã có giấy tờ chứng minh về nhân thân như chứng minh thư nhân dân hay thẻ thẻ căn cước công dân, bằng lái xe và các giấy tờ khác nhưng lại bị mờ số, mờ hình không thể nhìn rõ thì họ phải xin cấp giấy xác nhận nhân thân để sử dụng thay thế cho các loại giấy tờ kia.
– Trẻ em từ đủ 14 tuổi trở lên mà chưa được cơ quan nhà nước cấp thẻ thẻ căn cước công dân
– Chứng minh thư nhân dân/CCCD đã quá thời hạn, giấy phép lái xe và hộ chiếu vẫn còn thời hạn sử dụng dưới 06 tháng sẽ sử dụng giấy xác nhận nhân thân để làm thủ tục khi đi máy bay.
4. Nội dung giấy xác nhận nhân thân:
Trong giấy xác nhận nhân thân sẽ phải có những nội dung sau đây:
– Quốc hiệu tiêu ngữ
– Ảnh thẻ 4*6, có dấu giáp lai của cơ quan công an nơi có hộ khẩu thường trú
– Thông tin của cơ quan công an nơi người xin xác nhận có đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi từ cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh)
– Các thông tin của người xin xác nhận (họ tên, nơi ở,..)
– Xác nhận ông/ bà (người yêu cầu xác nhận nhân thân) có hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay
– Xác nhận lý do không có chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân
– Ký tên, đóng dấu xác nhận của Trưởng công an xã/ phường/ thị trấn.
5. Thủ tục xin xác nhận nhân thân:
Bước 1: người xin xác nhận nhân thân chuẩn bị giấy xác nhận nhân thân (có thể tham khảo mẫu tại bài viết này), sổ hộ khẩu photo chứng thực, giấy xác nhận của công an xác nhận về giấy tờ nhân thân bị mất
Bước 2: điền đầy đủ thông tin trong phần dành cho công dân khai ở giấy xác nhận
Bước 3: Đến trụ sở cơ quan công an nơi người xin xác nhận có hộ khẩu thường trú để nộp những giấy tờ trên và khi đến người xin xác nhận mang cả bản chính sổ hộ khẩu để cơ quan công an đối chiếu với bản photo chứng thực
Bước 4: Cơ quan công an sẽ kiểm tra nội dung xác nhận, kiểm tra tính xác thực sự việc và ghi toàn bộ thông tin tại phần dành cho cơ quan công an, đóng dấu xác nhận, đóng dấu giáp lai vào giấy xác nhận nhân thân của người xin xác nhận.
Bước 5: Người xin xác nhận đến nhận giấy xác nhận nhân của cơ quan công an và phải kiểm tra lại thông tin một cách chính xác, cẩn trọng.
Căn cứ pháp lý:
– Thông tư 13/2019/TT-BGTVT Quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam;
– Thông tư 41/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020 sửa đổi bổ sung Thông tư 13/2019/TT-BGTVT Quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.