Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) xuất bản một bộ Incoterms, chính thức được gọi là các điều khoản thương mại quốc tế. Incoterms ngăn chặn sự nhầm lẫn trong các hợp đồng ngoại thương bằng cách làm rõ nghĩa vụ của người mua và người bán. Vây Incoterm là gì?
Mục lục bài viết
1. Incoterm là gì?
Incoterms hoặc Điều khoản Thương mại Quốc tế là một loạt các điều khoản thương mại được xác định trước được xuất bản bởi Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) liên quan đến
Các quy tắc Incoterms được chấp nhận bởi các chính phủ, cơ quan pháp luật và các nhà thực hành trên toàn thế giới để giải thích các thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhất trong thương mại quốc tế. Chúng nhằm mục đích giảm bớt hoặc loại bỏ hoàn toàn những điều không chắc chắn phát sinh từ những cách giải thích khác nhau về các quy tắc ở các quốc gia khác nhau. Do đó, chúng thường xuyên được đưa vào các
Các bên tham gia vào thương mại trong nước và quốc tế thường sử dụng chúng như một kiểu viết tắt để giúp hiểu nhau và các điều khoản chính xác trong thỏa thuận kinh doanh của họ. Một số Incoterms áp dụng cho bất kỳ phương tiện giao thông nào, trong khi những điều khoản khác áp dụng nghiêm ngặt cho việc vận chuyển đường thủy.
Các điều khoản thương mại quốc tế – gọi tắt là Incoterms – làm rõ các quy tắc và điều khoản mà người mua và người bán sử dụng trong các
Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) đã phát triển Incoterms vào năm 1936 và cập nhật chúng theo định kỳ để phù hợp với thực tiễn thương mại đang thay đổi. Ví dụ điển hình về các quy tắc Incoterms đối với bất kỳ phương thức vận chuyển nào bao gồm Giao hàng tại Nhà ga (DAT), Giao hàng đã nộp thuế (DDP) và Ex Works (EXW). Incoterms đã được cập nhật cho năm 2020 và mặc dù chỉ thay đổi một thuật ngữ, nhưng có sự khác biệt đáng chú ý về chi phí bảo mật. Các điều khoản được tiêu chuẩn hóa nhưng người mua và người bán nhất định sẽ thích các điều khoản riêng lẻ hơn những điều khoản khác. Như vậy, điều khoản nào sẽ được sử dụng là một vấn đề thương lượng.
2. Các điều khoản thương mại quốc tế Incoterms?
Incoterms 2020 bao gồm có 13 điều kiện giao hàng mẫu, chia thành 4 nhóm: C, D, E, F. Trong đó, nhóm E gồm 1 điều kiện (EXW), nhóm F gồm 3 điều kiện (FCA, FAS, FOB), nhóm C gồm 4 điều kiện (CFR, CIF, CPT, CIP) và nhóm D gồm 5 điều kiện (DAF, DES, DEQ, DDU, DDP).
– 1. EXW
Ex Works (named Place)
Giao hàng tại xưởng. (địa điểm ở nước xuất khẩu)
-Chuẩn bị hàng sẵn sàng tại xưởng (xí nghiệp, kho, cửa hàng..) phù hợp với phương tiện vận tải sẽ sử dụng.
-Khi người mua đã nhận hàng thì người bán hết mọi trách nhiệm.
-Chuyển giao cho người mua hóa đơn thương mại và chứng từ hàng hóa có liên quan.
– Nhận hàng tại xưởng của người bán.
– Chịu mọi chi phí và rủi ro kể từ khi nhận hàng tại xưởng của người bán.
– Mua bảo hiểm hàng hóa.
-Làm thủ và chịu chi phí thông quan xuất khẩu, quá cảnh, nhập khẩu.
– 2. FCA
Free Carrier (named place)
Giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm qui định ở nước xuất khẩu)
-Xếp hàng vào phương tiện chuyên chở do người mua chỉ định.
-Làm thủ tục và chịu mọi chi phí liên quan đến giấy phép XK, thuế.
-Chuyển giao cho người mua hóa đơn,chứng từ vận tải và các chứng từ hàng hóa có liên quan.
-Thu xếp và trả cước phí về vận tải.
-Mua bảo hiểm hàng hóa.
-Làm thủ tục và trả thuế nhập khẩu.
-Thời điểm chuyển rủi ro là sau khi người bán giao xong hàng cho người chuyên chở.
– 3. FAS
Free Alongside ship (named port of shipment)
Giao hàng dọc mạn tàu(tại cảng bốc hàng qui định)
-Giao hàng dọc mạn con tàu chỉ định, tại cảng chỉ định.
-Chuyển hóa đơn thương mại, chứng từ là bằng chứng giao hàng và các chứng từ khác có liên quan.
-Làm thủ tục và trả mọi chi phí thông quan, giấy phép XK.
-Thu xếp và trả cước phí cho việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển.
-
-Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng.
– 4. FOB
Free On Board (named port of shipment)
Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định)
-Giao hàng lêu tàu tại cảng qui định.
-Làm thủ tục và trả mọi chi phí liên quan đến thông quan, giấy phép xuất khẩu.
-Chuyển giao hóa đơn thương mại, chứng từ là bằng chứng giao hàng và các chứng từ khác có liên quan.
-Thu xếp và trả cước phí cho việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển.
-Mua bảo hiểm hàng hóa.
-Chịu rủi ro hàng hóa từ khi hàng hóa qua lan can tàu.
-Thu xếp và trả phí thông quan nhập khẩu.
– 5. CFR
Cost and Freight (named port of destination)
Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích quy định)
-Thu xếp và trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích.
-Làm thủ tục và trả phí xuất khẩu.
-Trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này bao gồm trong chi phí vận tải.
-Thông báo cho người mua chi tiết về chuyến tàu chở hàng.
-Chuyển giao hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải và các chứng từ khác liên quan.
-Làm thủ tục và trả các chi phí về thông quan nhập khẩu.
-Trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này không bao gồm trong cước phí vận tải.
-Thu xếp và trả phí bảo hiểm hàng hóa.
-Chịu mọi rủi ro sau khi hàng hóa đã qua lan can tàu ở cảng bốc (cảng xuất khẩu)
– 6. CIF
Cost, Insurance and Freight (named port of destination)
Tiền hàng,bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định)
– Giống như điều kiện CFR, nhưng người bán phải thu xếp và trả phí bảo hiểm vận chuyển hàng hóa.
– Giống như điều kiện CFR, nhưng người mua không phải mua bảo hiểm hàng hóa.
– 7. CPT
Carriage Paid To (named place of destination)
Cước phí, bảo hiểm trả tới (nơi đích qui định)
Giống như điều kiện CFR, ngoại trừ người bán phải thu xếp và trả cước phí vận chuyển hàng hóa tới nơi qui định, mà nơi này có thể là bãi Container nằm sâu trong đất liền.
-Làm thủ tục và trả chi phí thông quan nhập khẩu.
-Mua bảo hiểm hàng hóa.
– 8. CIP
Carriage &Insurance Paid To (named place of distination)
Cước phí, bảo hiểm trả tới (nơi đích qui định)
Giống như CPT, ngoại trừ người bán chịu trách nhiệm thu xếp và mua bảo hiểm.
Giống như CPT, ngoại trừ người mua không phải mua bảo hiểm hàng hóa.
– 9. DAF
Delivered At Frontier (named place)
Giao hàng tại biên giới (địa điểm qui định)
-Thu xếp vận chuyển và mua bảo hiểm cho hàng hóa tới nơi qui định tại biên giới của nước người mua.
-Chuyển giao hóa đơn, chứng từ vận tải và các chứng từ khác.
-Thu xếp và trả chi phí liên quan đến thông quan xuất khẩu.
-Thu xếp và trả phí liên quan đến thông quan nhập khẩu.
-Chịu mọi rủi ro sau khi hàng hóa đã được chuyển giao tại biên giới.
– 10. DES
Delivered Ex Ship (named port of destination)
Giao hàng tại tàu (tại cảng dỡ qui định)
Giống như điều kiện CIF, ngoại trừ người bán chịu trách nhiệm giao hàng ngay trên tàu tại cảng đích qui định.
Giống như điều kiện CIF, ngoại trừ người người mua phải chịu rủi ro về hàng hóa sau khi đã nhận hàng ngay trên tàu tại cảng đích.
– 11.DEQ
Delivered Ex Quay (named port of destination)
Giao hàng trên cầu cảng (tại cảng dỡ qui định)
-Thu xếp và trả cước phí vận chuyển.
-Thu xếp và trả chi phí bảo hiểm.
-Chịu chi phí dỡ hàng và giao hàng tại cẩu cảng địch qui định.
-Chịu rủi ro về hàng hóa sau khi đã nhận hàng tại cầu cảng qui định.
-Thu xếp và trả chi phí thông quan nhập khẩu.
– 12.DDU
Delivered Duty Unpaid (named place of destination)
Giao hàng thuế chưa trả (tại nơi đích qui định)
-Người bán thực hiện mọi nghĩa vụ, chịu mọi chi phí và rủi ro để đưa hàng hóa tới địa điểm qui định tại nước người mua,trừ nghĩa vụ làm thủ tục và trả chi phí thông quan nhập khẩu.
-Làm thủ tuc và trả chi phí thông quan nhập khẩu.
-Nhận hàng tại nơi qui định và chịu rủi ro về hàng hóa kể từ khi nhận hàng.
– 13. DDP
Delivered Duty Paid (named place of destination)
Giao hàng thuế đã trả (tại nơi đích qui định)
Giống như điều kiện DDU, ngoại trừ người bán phải làm thủ tục và chịu chi phí thông quan nhập khẩu.
Giống như điều kiện DDU, ngoại trừ người mua không phải làm thủ tục và trả chi phí thông quan nhập khẩu.
3. Một số quy tắc về điều khoản thương mại quốc tế Incoterms:
– Quy tắc Incoterms cho mọi phương thức vận tải
Một số ví dụ phổ biến về các quy tắc của Incoterms đối với bất kỳ phương thức vận chuyển nào bao gồm Giao hàng tận nơi (DDP), Giao tại địa điểm (DAP) và Ex Works (EXW). Dưới đây là bảy điều khoản Incoterms cho bất kỳ phương thức vận tải nào:
EXW: Ex Works
FCA: Nhà cung cấp miễn phí
CPT: Vận chuyển được thanh toán cho
CIP: Vận chuyển và Bảo hiểm Trả cho
DAP: Giao tận nơi
DPU: Giao tại địa điểm đã dỡ hàng
DDP: Đã nộp thuế đã giao
DPU cho biết người bán giao hàng hóa đến bến và chịu mọi rủi ro và chi phí vận chuyển cho đến khi hàng hóa đến nơi và được dỡ xuống. Sau đó, người mua chịu rủi ro và chi phí vận chuyển hàng hóa từ bến đến đích cuối cùng.
DDP cho biết người bán chịu mọi rủi ro và chi phí vận chuyển. Người bán cũng phải thông quan hàng hóa để xuất khẩu tại cảng vận chuyển và nhập khẩu tại điểm đến. Hơn nữa, người bán phải trả thuế xuất khẩu và nhập khẩu cho hàng hóa được vận chuyển theo DDP.
Theo Incoterm Ex Works (EXW), người bán chỉ được yêu cầu cung cấp hàng hóa để nhận tại địa điểm kinh doanh của người bán hoặc một địa điểm được chỉ định khác. Theo EXW, người mua chịu mọi rủi ro và chi phí vận chuyển.
– Quy tắc Incoterms về Vận tải Đường biển và Đường thủy Nội địa
ICC có các quy tắc Incoterms cụ thể đối với vận tải đường thủy và đường biển nội địa như chi phí, bảo hiểm và cước phí (CIF) và miễn phí trên tàu (FOB). Incoterms cho vận tải đường biển và đường thủy nội địa dưới đây:
FAS: Miễn phí tàu dọc theo
FOB: Miễn phí trên tàu
CFR: Chi phí và cước phí
CIF: Chi phí, Bảo hiểm và Cước phí
Điều khoản giao hàng miễn phí trên tàu cho biết người bán giao hàng trên tàu do người mua chỉ định. Người mua hoặc người bán có thể chịu mọi rủi ro và chi phí vận chuyển tùy thuộc vào việc hàng hóa được bán theo điểm gửi hàng FOB hay điểm đến FOB.
Các điều khoản về chi phí, bảo hiểm và cước phí (CIF) chỉ ra rằng người bán phải giao hàng đến một cảng được chỉ định và xếp chúng lên một con tàu cụ thể, chịu trách nhiệm thanh toán mọi chi phí vận chuyển, bảo hiểm và bốc hàng. Sau đó, người mua chịu chi phí và rủi ro liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa từ cảng được chỉ định đến kho hàng hoặc cơ sở kinh doanh của mình.