Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Mất bằng lái xe A1 có phải thi lại không? Thủ tục cấp lại bằng A1?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bằng lái xe A1 là gì? Thời hạn sử dụng của bằng lái xe? Quy định về cấp lại bằng lái xe máy bị mất? Thủ tục cấp lại giấy phép bằng lái xe bị mất?

      Khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cần có bằng lái xe. Nhằm mục đích có thể hợp pháp điều khiển phương tiện cơ giới khi các chủ thể tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện sẽ cần phải được cấp giấy phép lái xe dựa trên loại phương tiện mà các chủ thể đó điều khiển. Tuy nhiên, vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà người điều khiển phương tiện bị mất bằng lái xe. Vì vậy nên việc mất bằng lái xe liệu có phải thi lại không là một vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu mất bằng lái xe A1 có phải thi lại không? Thủ tục cấp lại bằng A1?

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      – Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông và Vận tải.

      – Thông tư 01/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông và Vận tải.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bằng lái xe A1 là gì?
      • 2 2. Thời hạn sử dụng của bằng lái xe:
      • 3 3. Quy định về cấp lại bằng lái xe máy bị mất:
      • 4 4. Thủ tục cấp lại giấy phép bằng lái xe bị mất:

      1. Bằng lái xe A1 là gì?

      Bằng lái xe hay chúng ta còn thường hay gọi là giấy phép lái xe. Đây được hiểu cơ bản chính là loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một chụ thể là cá nhân. Khi có bằng lái xe cũng sẽ cho phép người này được phép điều khiển và tham gia giao thông bằng phương tiện cơ giới.

      Để nhằm mục đích có thể sở hữu giấy phép lái xe, chủ thể là người điều khiển phương tiện cơ giới phải thực hiện đầy đủ các thủ tục xin cấp phép, tham gia đào tạo và thi sát hạch lái xe để các chủ thể có thể được chứng nhận khả năng lái xe.

      Bằng lái xe A1 được hiểu cơ bản chính là hạng bằng lái thấp nhất và cơ bản nhất. Bằng lái xe A1 cho phép một cá nhân điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xylanh từ 50cc đến dưới 175cc và cho phép các chủ thể là người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

      2. Thời hạn sử dụng của bằng lái xe:

      Thời hạn sử dụng của bằng lái xe được quy định tại Điều 17 Thông tư số 12/2017 của Bộ Giao thông Vận tải với nội dung như sau:

      – Bằng lái xe hạng A1, A2, A3 sẽ không có thời hạn.

      – Đối với bằng lái xe hạng B1 thì sẽ có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (đối với nữ) và đủ 60 tuổi (đối với nam). Trong trường hợp chủ thể là người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

      – Đối với bằng lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

      – Đối với bằng lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

      Bên cạnh đó Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT đã bổ sung khoản 5 vào Điều 17 với nội dung như sau:

      Thời hạn của giấy phép lái xe sẽ được ghi trên giấy phép lái xe đó.

      Như vậy, theo quy định của pháp luật, thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng A1 là sẽ không có thời hạn.

      3. Quy định về cấp lại bằng lái xe máy bị mất:

      Theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, có hiệu lực từ ngày 15/04/2017, quy định về các trường hợp mất bằng lái xe máy A1 cụ thể như sau:

      – Trường hợp mất bằng lái xe máy A1 không cần thi lại sát hạch:

      Mất bằng lái xe máy A1 nhưng các chủ thể vẫn còn hồ sơ gốc thì không cần thi lại sát hạch:

      Trong trường hợp chủ thể là người lái xe bị mất bằng lái xe máy A1 lần thứ nhất nhưng chủ thể đó sau khi mất bằng lái xe vẫn còn hồ sơ gốc, bằng lái xe còn thời hạn sử dụng và chủ thể đó có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. Đồng thời khi thực hiện việc kiểm tra vi phạm của người lái xe trong cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe, nếu không phát hiện bằng lái xe đang bị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu giữ, xử lý. Như vậy các chủ thể đó sẽ được cấp lại bằng lái xe máy A1 sau 02 tháng kể từ ngày các chủ thể đó nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí theo quy định.

      – Trường hợp mất bằng lái xe máy A1 cần thi lại sát hạch mới cấp lại bằng:

      + Mất bằng lái xe lần thứ 2 trong vòng 02 năm kể từ ngày bị cấp lại bằng lần thứ nhất thì cần thi lại sát hạch mới cấp lại bằng:

      Trong trường hợp chủ thể là người lái xe bị mất bằng lần thứ 2 chỉ trong thời hạn 02 năm kể từ ngày chủ thể đó được cấp lại bằng lái xe lần thứ nhất. Trường hợp này nếu như chủ thể đó có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hoặc và không phát hiện bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu giữ, xử lý bằng lái thì sau 02 tháng kể từ ngày chủ thể đó nộp hồ sơ xin cấp lại bằng lái đúng theo quy định, chủ thể đó sẽ cần phải thi lại lý thuyết mới được cấp bằng.

      + Mất bằng lái lần thứ 3 trở lên trong thời hạn 02 năm từ ngày cấp lại bằng lần thứ 2 thì cần thi lại sát hạch mới cấp lại bằng:

      Đối với trường hợp mất bằng lái lần thứ 3 trở lên trong thời hạn 02 năm từ ngày cấp lại bằng lần thứ 2, nếu như chủ thể đó có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch và khi tra cứu bằng lái xe không phát hiện bằng lái bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý. Như vậy sau 02 tháng nộp đủ hồ sơ theo quy định, chủ thể này sẽ cầb phải thi lại cả sát hạch lý thuyết và thực hành để được cấp lại bằng lái xe.

      Như vậy, ta nhận thấy, khi mất bằng lái xe sẽ được phân thành 3 trường hợp cụ thể như sau:

      – Các chủ thể mất bằng lái lần 1 còn hồ sơ gốc, được cấp lại bằng lái mà không cần thi lại.

      – Các chủ thể bị mất bằng lái xe lần 2 trong thời hạn 02 kể từ ngày cấp lại bằng lần 1, chủ thể đó phải thi lại sát hạch lý thuyết.

      – Các chủ thể bị mất bằng lần thứ 3 trở đi trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp bằng lần 2, chủ thể đó buộc phải thi lại cả sát hạch lý thuyết và thực hành

      4. Thủ tục cấp lại giấy phép bằng lái xe bị mất:

      Thủ tục cấp lại giấy phép bằng lái xe bị mất bao gồm các bước cơ bản như sau:

      – Bước 1: Các chủ thể cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ, tài liệu cơ bản như sau:

      + Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe.

      + Giấy chứng nhận sức khỏe của người lái xe do Bệnh viện đa khoa cấp quận huyện trở lên cấp, thời gian khám sức khỏe trong vòng 6 tháng trở lại (trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn A1, A2, A3 thì không cần).

      + Hồ sơ lái xe gốc phù hợp với giấy phép lái xe (Nếu còn giữ).

      + Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu gồm: Chứng minh nhân dân hay căn cước công dân, hộ chiếu (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

      Cần phải lưu ý các vấn đề sau đây: Khi các chủ thể đến làm thủ tục cấp lại giấy phép lái xe, chủ thể là người lái xe sẽ được chụp ảnh tại chỗ, không phải mang theo ảnh chụp sẵn; Ảnh dán trong Giấy chứng nhận sức khỏe lái xe là ảnh 4×6, có nền trắng; Nếu giấy phép lái xe bị mất quá hạn từ 3 tháng trở lên thì các chủ thể cần phải thi sát hạch lại nên sẽ có thêm mẫu “Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe”; Có hồ sơ thi lái xe gốc thì các chủ thể sẽ có thể mang theo để thực hiện việc tra cứu cho nhanh, nếu mất thì nói với cán bộ tiếp nhận hồ sơ là đã mất. Cả hai trường hợp đều được tiếp nhận làm như nhau.

      – Bước 2: Chủ thể sẽ nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải nơi cấp giấy phép lái xe hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh:

      + Khi đến nộp hồ sơ, người nộp xuất trình chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận được giấy hẹn trả kết quả.

      + Thời gian nhận hồ sơ vào các ngày trong tuần (từ thứ hai đến thứ 6 và sáng thứ 7 – sáng từ 7h đến 11h30; chiều từ 13h đến 16h30), ngày lễ, tết nghỉ.

      Cần phải lưu ý các vấn đề sau đây: Nếu hồ sơ gốc còn thì nộp, nếu mất hồ sơ gốc thì thôi, không bắt buộc; Nếu các chủ thể đi nộp thay hồ sơ phải có giấy ủy quyền theo quy định. Các chủ thể nên đi trực tiếp vì còn liên quan đến chụp hình.

      – Bước 3: Tùy thuộc vào thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành xác minh và cấp lại giấy phép lái xe:

      Cụ thể gồm các trường hợp sau:

      + Giấy phép lái xe của các chủ thể bị mất, còn thời hạn hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại, không phải thi sát hạch. Thời hạn cấp lại bằng lái đó là sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí (nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu giữ, xử lý; các chủ thể có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch).

      + Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ, các chủ thể sẽ cần phải dự sát hạch lại, cụ thể: Quá hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm, dự sát hạch lại lý thuyết; Quá hạn từ 01 năm trở lên, sát hạch lại lý thuyết và thực hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ