Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hướng dẫn cách quy đổi hệ thang điểm 4 sang 10 chuẩn

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News
    Các thang điểm được sử dụng để đánh giá chất lượng bài thi, cũng như thể hiện với các mức độ học tập. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách quy đổi điểm hệ 10 sang hệ 4? Cách xếp loại học lực sinh viên?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mối liên hệ của các thang điểm?
      • 2 2. Cách quy đổi điểm hệ 10 sang hệ 4:
      • 3 3. Cách xếp loại học lực sinh viên:

      1. Mối liên hệ của các thang điểm?

      Theo Điều 9 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT

      GPA là gì?

      GPA là viết tắt của Grade Point Average. Được hiểu là điểm trung bình tích lũy/điểm trung bình của học sinh, sinh viên trong suốt quá trình học tập. Phản ánh với ý nghĩa xác định trên tiêu chí về điểm số. Là một thành phần quan trọng để xác định trong năng lực và học lực tại môi trường đào tạo. Các thang điểm được xác định làm chuẩn. Để từ đó có thể xác định với điểm số tích lũy được của người học. Thông qua các bài kiểm tra được thực hiện.

      GPA là một tiêu chí đánh giá học lực của học sinh. Qua việc tính trung bình điểm số nhận được ở các bài thi, kỳ thi cơ sở giáo dục tổ chức. Qua đó phần nào thể hiện trình độ học thuật và mức độ cố gắng trong học tập. Cũng như hiệu quả của chất lượng giáo dục trong các bài thi tuyển chọn. GPA được thể hiện trong bảng điểm hoặc học bạ. Tùy theo cấp học mà thể hiện với thang điểm 10 hoặc thang điểm 4. Và mang đến ý nghĩa đánh giá chất lượng học tập.

      Tại các cơ sở giáo dục ở Việt Nam.

      Một số trường đại học sử dụng thuật ngữ CGPA (Cummulative Grage Point Average). Hoặc CPA (Cummulative Point Average) – Điểm trung bình tích lũy. Đều được hiểu với CGPA/CPA là điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học. Mỗi quốc gia sẽ có hệ thống thang điểm và cách tính GPA khác nhau.

      Với các cơ sở giáo dục đại học, việc sử dụng thang điểm có thể là một trong hai thang điểm trên. Trong hiệu quả và đảm bảo ý nghĩa đánh giá năng lực. Cũng như tiếp cận với hiệu quả trong các ý nghĩa và công tác khác. Quan trọng là nhìn nhận với xếp loại học lực và bằng cấp tương đương. Để qua đó đánh giá và phản ánh được về hiệu quả và chất lượng đào tạo.

      2. Cách quy đổi điểm hệ 10 sang hệ 4:

      Thông thường, việc quy đổi được thực hiện với bậc đại học. Trong khi ở cấp dưới thường sử dụng cho thang điểm 10 làm chuẩn. Tuy nhiên, có sự liên hệ giữa hai thang điểm này. Dựa theo công thức:

      GPA (hệ 4) = Điểm GPA muốn quy đổi x 10 : 4

      GPA (hệ 10) = Điểm GPA muốn quy đổi x 4 : 10

      Việc thực hiện quy đổi được xác định khi biết điểm của một thang điểm bất kỳ. Khi biết được điểm số của hệ điểm 10, ta có thể tính điểm số trên hệ điểm 4 tương ứng. Và ngược lại khi biết được hệ số của hệ điểm 4. Ta cũng xác định được điểm số tương ứng với hệ điểm 10. Điều này giúp cho ý nghĩa quy đổi và phản ánh chất lượng đào tạo.

      Xem thêm:  Quy định về hệ thống tổ chức thi hành án hình sự nước ta

      Ví dụ:

      – GPA 3 /4.0 = 3 x 10 : 4 = 7.5/10.

      Học sinh cũng có thể quy đổi GPA từ hệ 10 sang hệ 4 theo quy tắc tương tự.

      Ví dụ: GPA 7.5/10 = 7.5 x 4 : 10 = 3.

      Mục đích:

      Để đánh giá kết quả học kỳ, cả năm. Thực hiện trong công tác giáo dục đại học. Từ đó mang đến các quyền và lợi ích tiếp cận cụ thể. Như xác định trong bằng cấp được nhận. Điều kiện hưởng học bổng. Hay như với việc thi lại, học lại do không đảm bảo chất lượng chung. 

      Việc thực hiện với các công thức giúp xác định cho điểm tương ứng. Từ đó dựa trên bảng dưới đây để xếp loại học lực. Cũng như phản ánh điểm quy đổi thành chữ. Từ đó có ý nghĩa trong việc phản ánh và đánh giá đối với chất lượng học tập trên các xếp loại thực tế.

      Các quy đổi với hai thang điểm:

      Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học. Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây:

      • A quy đổi thành 4;
      • B quy đổi thành 3;
      • C quy đổi thành 2;
      • D quy đổi thành 1;
      • F quy đổi thành 0.

      Xác định với thang điểm được sử dụng là thang điểm 4. Đồng thời phản ánh với loại học lực theo chữ. Có thể thấy được trong thành tích và học lực trong các quy đổi được thực hiện. Từ đó xác định được ý nghĩa đối với các tổ chức đào tạo đại học. Thực hiện trong thống nhất chung với các quy định pháp luật. Để từ đó phản ánh trong bảng điểm hay các giấy tờ có giá trị tổng kết. Từ đó thực hiện trong các nhu cầu khác nhau với trình độ học lực tương ứng.

      Theo đó, có thể quy đổi điểm trung bình hệ 10 sang hệ 4 theo bảng sau:

      Điểm hệ 10 Điểm chữ Điểm hệ 4
      Thang điểm 10
      Thang điểm chữ
      Thang điểm 4 (GPA)
      Xếp loại
      8.5 – 10
      A
      4.0
      Giỏi
      8.0 – 8.4
      B+
      3.5
      Khá giỏi
      7.0 – 7.9
      B
      3
      Khá
      6.5 – 6.9
      C+
      2.5
      Trung bình khá
      5.5 – 6,4
      C
      2
      Trung bình
      5.5 – 6,4
      D+
      1.5
      Trung bình yếu
      4.0 – 4.9
      D
      1
      Yếu
      <4.0
      F
      0
      Kém (không đạt)

      Lưu ý:

      Những điểm chữ phải được thể hiện với các chữ cái theo quy ước. Nếu không thuộc một trong các trường hợp trên thì không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Và không có ý nghĩa trong công tác xác định học lực.

      Xem thêm:  Bệnh nhân có thể xin cấp đầy đủ hồ sơ bệnh án hay không?

      Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên. Đảm bảo trong học tập và phản ánh năng lực, trình độ tương ứng. Giúp đánh giá và phản ánh năng lực chính xác nhất.

      Tiêu chí đánh giá kết quả học kỳ, cả năm

      Theo khoản 1 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học. Kết quả học tập của sinh viên được đánh giá sau từng học kỳ hoặc từng năm học. Mức độ thực hiện các bài kiểm tra cũng mang đến điểm số ảnh hưởng khác nhau. Sẽ dựa trên kết quả các học phần của chương trình đào tạo mà sinh viên đã học. Để xác định cho năng lực trung bình của kỳ học đó. Thông thường, các trường đại học còn căn cứu trên số tín chỉ của học phần.

      Các kết quả có điểm theo các tiêu chí sau đây:

      • Tổng số tín chỉ mà sinh viên không đạt. Xác định với cách thức tổ chức chương trình giảng dạy cho sinh viên. Như tính trong một học kỳ, trong một năm học, hoặc nợ đọng từ đầu khoá học;
      • Tổng số tín chỉ mà sinh viên đã đạt từ đầu khóa học (số tín chỉ tích lũy). Tính cả các học phần được miễn học, được công nhận tín chỉ. Xác định với hiệu quả được công nhận với các tín chỉ hay môn học nhất định.
      • Điểm trung bình mà sinh viên đã học trong một học kỳ – điểm trung bình học kỳ, trong một năm học – điểm trung bình năm học hoặc tính từ đầu khóa học – điểm trung bình tích lũy. Tính theo điểm chính thức của học phần và trọng số là số tín chỉ của học phần đó.

      Như vậy:

      Đối với các trường áp dụng quy đổi điểm trung bình của học sinh theo thang điểm 4. Sinh viên sẽ xét điểm thành phần và điểm trung bình học phần theo thang điểm 10. Thực hiện với các bài kiểm tra cũng như điểm số thể hiện được xác định trong tính điểm học phần. Sau đó xếp loại học phần bằng điểm chữ và quy đổi tương ứng ra điểm thang 4 để tính điểm trung bình học kỳ, cả năm.

      Việc quy đổi được thực hiện tương ứng với công thức và dữ liệu trong bảng bên trên. Một số trường học còn phân ra điểm A và A+. Trong đó:

      Xem thêm:  Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
      • A tương ứng với thang điểm 4 là: 3.2 đến 3.5. Và tương ứng với thang điểm 10 từ 8.5 đến 9. Xếp loại Giỏi.
      • A+ tương ứng với thang điểm 4 là: trên 3.6 đến 4. Và tương ứng với thang điểm 10 từ trên 9 đến 10. Xếp loại Xuất sắc.

      Điều đó giúp phân loại chi tiết hơn đối với các thành tích học tập tốt. Để từ đó nhận được các lợi ích đảm bảo hơn trong năng lực học tập. Các cơ hội về việc làm cũng được mở rộng. Các sinh viên có thành tích xuất sắc với điểm gần như tuyệt đối. Đảm bảo với chất lượng học tập, cách thức tổ chức và thực hiện học tập hiệu quả.

      Ngoài ra, khoản 2 Điều 10 cũng quy định. Với các cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10. Thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10. Đồng thời không quy đổi các điểm chữ về thang điểm. Để thực hiện đúng với hiệu quả của quy chế. Và thực hiện trong ý nghĩa xác định thang điểm. Vẫn mang đến các đánh giá về năng lực được xác định trên thang điểm.

      3. Cách xếp loại học lực sinh viên:

      Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy. Gắn với các nhu cầu học tập và tổ chức học tập của các cơ sở giảng dạy. Qua đó việc đánh giá hiệu quả tiếp thu kiến thức cũng được phản ánh tương ứng. Như trong học tập được tổ chức trong kỳ, trong năm. Hay theo nhu cầu về học tập và đăng ký số tín chỉ của sinh viên. Đảm bảo với các khả năng học tập.

      Xác định theo khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo đại học như sau:

      Theo thang điểm 4:

      • Từ 3,6 đến 4,0: xếp loại Xuất sắc;
      • Từ 3,2 đến cận 3,6: xếp loại Giỏi;
      • Từ 2,5 đến cận 3,2: xếp loại Khá;
      • Từ 2,0 đến cận 2,5: xếp loại Trung bình;
      • Từ 1,0 đến cận 2,0: xếp loại Yếu;
      • Dưới 1,0: xếp loại Kém.

      Theo thang điểm 10:

      • Từ 9,0 đến 10,0: xếp loại Xuất sắc;
      • Từ 8,0 đến cận 9,0: xếp loại Giỏi;
      • Từ 7,0 đến cận 8,0: xếp loại Khá;
      • Từ 5,0 đến cận 7,0: xếp loại Trung bình;
      • Từ 4,0 đến cận 5,0: xếp loại Yếu;
      • Dưới 4,0: xếp loại Kém.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu kế hoạch học tập của sinh viên và cách lập kế hoạch
      • Quy định về xử lý kỷ luật với sinh viên đào tạo đại học hệ chính quy
      • Mẫu đơn xin rút tín chỉ dành cho học sinh, sinh viên

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/03/2021 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/03/2021 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ