Hợp nhất doanh nghiệp (Điều 152 Luật doanh nghiệp) sẽ làm giảm số doanh nghiệp và quy mô được tăng lên vì nhiều doanh nghiệp hợp lại thành một doanh nghiệp.
Hợp nhất doanh nghiệp (Điều 152 Luật doanh nghiệp) sẽ làm giảm số doanh nghiệp và quy mô được tăng lên vì nhiều doanh nghiệp hợp lại thành một doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh, có lĩnh vực kinh doanh có quy mô nhỏ đạt hiệu quả kinh tế, nhưng cũng có lĩnh vực kinh doanh lớn mang lại hiệu quả kinh tế, đặc biệt trong ngành kinh doanh đòi hỏi phải có số vốn lớn, yêu cầu kĩ thuật hiện đại và phải cạnh tranh mãnh liệt. Vì vậy, nhà đầu tư hợp nhất doanh nghiệp với nhau tạo thành doanh nghiệp lớn để đủ sức mạnh cạnh tranh trên thương trường. Để tiến hành hợp nhất doanh nghiệp, các doanh nghiệp có ý định hợp nhất với nhau phải cũng nhau chuẩn bị hợp đồng hợp nhất.
Hợp đồng hợp nhất là một loại hợp đồng mang tính tổ chức, nó không phản ánh quan hệ hàng hóa tiền tệ mà còn là cơ sở hình thành của một doanh nghiệp mới. Các doanh nghiệp bị hợp nhất còn phải cũng nhau soạn thảo dự thảo điều lệ cho doanh nghiệp bị hợp nhất. Các thành viên, chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc các cổ đông của doanh nghiệp bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, điều lệ doanh nghiệp hợp nhất, kiện toàn cơ cấu tổ chức cho doanh nghiệp hợp nhất.
I. Khái niệm
Điều 152 khoản 1 Luật doanh nghiệp 2005 quy định về việc hợp nhất doanh nghiệp, theo đó:
Hai hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
II. Thủ tục hợp nhất công ty được quy định
1. Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất; dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất;
2. Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký kinh doanh phải kèm theo hợp đồng hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua.
3. Trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty bị hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác.
Cấm các trường hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác.
Sau khi đăng ký kinh doanh, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại, công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp; chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán,
III. Thủ tục hợp nhất doanh nghiệp được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hợp nhất:
+ Lập và phê duyệt phương án kinh doanh tiền khả thi;
+ Tìm kiểm, kiểm tra, phân tích mức độ hợp pháp đối với trụ sở doanh nghiệp;
+ Xây dựng ý tưởng và kiểm tra mức độ hợp pháp đối với tên doanh nghiệp;
+ Xây dựng ngành nghề công ty được hợp nhất phù hợp với ngành nghề đã đăng ký;
+ Nghiên cứu và kiểm tra quy định pháp luật đối với người đại diện công ty được hợp nhất;
+ Phân tích các quy định pháp luật khác liên quan đến vấn đề hợp nhất doanh nghiệp;
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ thành lập doanh nghiệp:
+ Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến thủ tục hợp nhất doanh nghiệp;
+ Xây dựng quy chế hoạt động công ty được hợp nhất;
+ Xây dựng mô hình và cơ cấu tổ chức công ty được hợp nhất;
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở kế hoạch và Đầu tư:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ra phiếu nhận và hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đúng, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu bổ sung;
+ Nếu hồ sơ thiếu: bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ra văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Nhận kết quả Đăng ký kinh doanh:
+ Xuất trình giấy hẹn nhận kết quả;
+ Nộp lệ phí Đăng ký kinh doanh;
+ Nhận kết quả Đăng ký kinh doanh;
+ Thực hiện thủ tục khắc dấu pháp nhân.
IV. Thành phần hồ sơ hợp nhất doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp nhất bao gồm:
1) Hồ sơ đăng ký kinh doanh theo loại hình của các công ty được hợp nhất theo hướng dẫn tại thủ tục thành lập công ty TNHH, thủ tục thành lập công ty cổ phần;
2) Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 152 Luật doanh nghiệp
3) Biên bản họp về việc hợp nhất công ty:
+ Của Hội đồng thành viên công ty đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
+ Của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
4) Quyết định bằng văn bản về việc hợp nhất công ty:
+ Của Hội đồng thành viên công ty đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
+ Của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần.
5) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty bị hợp nhất
V. Thông tin về thủ tục hợp nhất doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
2) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở kế hoạch & đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
3) Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế và các ngành liên quan khác
4) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua mạng
5) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Phòng ĐKKD nhận được hồ sơ (đối với hồ sơ chưa hợp lệ phải sửa đổi bổ sung).
6) Đối tượng thực hiện: Cá nhân, pháp nhân
7) Thủ tục hành chính yêu cầu trả phí, lệ phí: Có thu phí
8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Đến với DƯƠNG GIAlaw, khách hàng sẽ được tư vấn các vấn đề như sau:
– Thủ tục họp Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên về việc hợp nhất doanh nghiệp
– Tư vấn chuẩn bị hợp đồng hợp nhất và thông qua các nội dung hợp nhất
– – Tư vấn thủ tục và điều kiện hợp nhất
– Tư vấn phương án sử dụng lao động
– Tư vấn thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất.
– Tư vấn điều lệ công ty hợp nhất…
– Tư vấn các nội dung có liên quan