Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Nhà cấp 1,2,3,4 là gì? Những quy định tiêu chuẩn về kết cấu nhà cấp 1 2 3 4?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhà ở là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm trong mọi giai đoạn. Bởi lẽ đây chính là nơi sinh sống không chỉ của 1 cá nhân mà là của nhiều thế hệ trong một gia đình. Do đó, việc xây dựng nhà ở có vai trò rất quan trọng đối với mỗi người. Cùng tìm hiểu về các cấp nhà ở hiện nay.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nhà cấp 1,2,3,4 là gì?
      • 2 2. Những thuật ngữ pháp lý liên quan dịch sang tiếng anh:
      • 3 3. Những quy định tiêu chuẩn về kết cấu nhà cấp 1, 2, 3, 4:
      • 4 4. Quy định về trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

      1. Nhà cấp 1,2,3,4 là gì?

      Nhà ở hiện nay được chia thành nhiều loại khác nhau để phân chia và thuận tiện cho quá trình phân biệt về chất lượng, kết cấu, thời gian sử dụng. Nhà sẽ được chia thành nhiều cấp khác nhau, cụ thể như sau:

      Thứ nhất, nhà cấp 1

      Nhà cấp 1 là loại nhà được xây dựng một cách kiên cố, sử dụng những loại vật liệu chính đó chính là bê tông cốt thép. Ngôi nhà được thiết kế bao gồm các bức tường làm ngăn cách giữa không gian trong nhà với nhau. Mái nhà có thể được lợp bằng ngói hoặc đúc bê tông thép. Có đầy đủ các loại tiện nghi để sử dụng cho việc sinh hoạt cá nhân hoặc hộ gia đình.

      Vật liệu chính để xây dựng trong nhà đó chính là trán, lát, ốp cả bên trong và bên ngoài của ngôi nhà. Ngoài ra còn để giúp ngôi nhà giảm được tác động bởi môi trường như nhiệt độ, gió, bão thì ngôi nhà được thiết kế cùng hệ thống cách nhiệt rất tốt. Có niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật là 80 năm. Bên cạnh đó, loại nhà này có các tiện nghi cơ bản như nhà vệ sinh, phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ…đồng thời được tích hợp điện nước đầy đủ và không quy định về số tầng.

      Thứ hai, nhà cấp 2

      Khác với nhà cấp 1 thì nhà cấp 2 được hiểu là dạng nhà xây dựng chủ yếu bằng bê tông và gạch. Có nghĩa là hầu hết các vách ngăn cách được xây dựng với hệ thống bê tông cốt thép hoặc gạch. Phần trên của mái được lợp bằng tôn hoặc lợp ngói. Loại nhà này dùng vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường. Nhưng không vì thế mà thiếu phần sơ sài của ngôi nhà. Bên trong vẫn được thiết kế đầy đủ tiện nghi nhằm bảo đảm cho sự ổn định và thoải mái cho gia đình. Và không giới hạn về số tầng và có thời gian sử là 70 năm.

      Thứ ba, nhà ở cấp 3

      Nhà cấp 3 thuộc top những ngôi nhà được lựa chọn và dây dựng khá nhiều tại các vùng nông thôn bởi đây là một kiểu nhà có thiết kế với sự kết hợp hài hòa giữa hai loại vật liệu xây dựng chính là gạch và bê tông cốt thép. 4 bức tường trong nhà được xây dựng kiến cố bằng lớp gạch và xây dựng từng bức để ngăn cách các không gian trong nhà với nhau. Phần mái nhà sẽ được lợp bằng ngói hoặc Fibroociment.

      Ngôi nhà này được dùng vật liệu xây dựng phổ thông. Các tiện nghi đáp ứng được nhu cầu sử dụng và sinh hoạt bình thường như nấu ăn, ngủ, vui chơi, tiếp khách. Loại nhà này có tối thiểu là 2 tầng và niên hạn sử dụng là 40 năm.

      Thứ tư, nhà cấp 4

      Nhà cấp 4 được thiết kế kiên cố, vững chắc và có khả năng chịu lực. Loại nhà được sử dụng phổ biến vào các giai đoạn trước kia. Kết cấu nhà được xây dựng bằng gỗ, gạch, đồng thời có tường bao che bằng gạch. Về phần ngói thì được xây dựng khá đơn giản và lợp ngói hoặc xi măng tổng hợp. Đây là loại nhà ở được xây dựng có chất lượng thấp với cách thức thực hiện trát, lát hoặc ốp. Đây là loại nhà kiên cố ở cùng nông thôn trong điều kiện ngày xưa. Niên hạn nhà được sử dụng trong thời hạn 30 năm.

      Nhìn chung đây là 4 loại nhà ở được xây dựng phổ biến tại nước ta hiện này, ngoài ra còn có biệt thự và nhà ở tạm. Tuy nhiên đây là hai loại nhà ở ít người sử dụng. Bởi đối với biệt thự thì chi phí bỏ ra để xây dựng lên đến vài chục tỷ chưa thật sự phù hợp với thu nhập người dân nước ta. Còn nhà ở tạm thì chỉ phục vụ cho mục đích ở tạm thời, không lâu dài từ đó chỉ gây tốn kinh phí.

      2. Những thuật ngữ pháp lý liên quan dịch sang tiếng anh:

      Nhà cấp 1 Level 1 house
      Nhà cấp 2 Level 2 house
      Nhà cấp 3 Level 3 house
      Nhà cấp 4 Level 4 house

      3. Những quy định tiêu chuẩn về kết cấu nhà cấp 1, 2, 3, 4:

      Hiện nay theo quy định mới nhất vẫn chưa có quy định nào quy định về kết cấu nhà cấp 1, 2, 3 và 4. Tuy nhiên, tại Thông tư liên bộ số 7-LB/TT đã hết hiệu lực nhưng có quy định về nội dung này như sau:

      Thứ nhất, đối với nhà cấp I:

       – Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm;

       – Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;

      – Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt;

       – Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;

      – Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi, không hạn chế số tầng;

      Thứ hai, đối với nhà cấp II:

       – Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 70 năm;

       – Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;

      – Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment;

      – Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt;

      – Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng không hạn chế.

      Thứ ba, đối với nhà cấp III

       – Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng trên 40 năm;

      – Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch;

       – Mái ngói hoặc Fibroociment;

      – Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.

       – Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối đa là 2 tầng.

      Thứ tư, đối với nhà cấp IV:

       – Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm;

       – Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm);

      – Mái ngói hoặc Fibroociment;

      – Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp;

      – Tiện nghi sinh hoạt thấp;

      Như vậy, mặc dù hiện nay vẫn chưa có văn bản nào quy định chi tiết về kết cấu nhà ở của 4 cấp 1, 2, 3 và 4 nhưng dựa vào những quy định nêu trên chúng ta có thể nhận thấy để được đưa vào sử dụng đảm bảo chất lượng thì bắt buộc phải tuân theo nguyên tắc về chất lượng kết cấu nhà. Việc đảm bảo kết cấu nhà chính là yếu tố quan trọng để ngôi nhà có thể chống chịu được những tác động của môi trường và sự hao mòn theo thời gian.

      4. Quy định về trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

      Thứ nhất, hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

      – Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (có thể truy cập đường link sau để tham khảo mẫu đơn https://luatduonggia.vn/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-xay-dung-nha-o-va-theo-du-an/)

      – Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

      – Bản vẽ thiết kế xây dựng;

      – Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

      Thứ hai, quy trình cấp giấy phép xây dựng

      – Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

      – Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định;

      – Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép;

      – Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định của Luật xây dựng để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

      – Trong thời gian 12 ngày đối với  nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng;

      – Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản này. Thời gian cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.

      Thứ ba, thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng

      Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

      Như vậy, để được xây dựng nhà ở thì trước tiên cần phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương. Đây là thủ tục bắt buộc cần phải thực hiện trước khi tiến hành xây dựng. Trường hợp xây dựng nhưng chưa được cấp phép sẽ bị xử phạt hành chính, trường hợp nghiêm trọng hơn có thể buộc phải tháo dỡ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ