Điều 14 Nghị định 79/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký quy định địa điểm chứng thực bản sao từ bản chính.
Điều 14 Nghị định 79/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký quy định địa điểm chứng thực bản sao từ bản chính …
– Các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt;
– Các giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng Việt hoặc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp bằng tiếng Việt, có xen một số từ bằng tiếng nước ngoài (ví dụ: Giấy chứng nhận kết hôn của người Việt Nam và người nước ngoài, trong đó có ghi tên, địa chỉ của người nước ngoài bằng tiếng nước ngoài…) thì cơ quan có thẩm quyền chứng thực là Uỷ ban nhân dân cấp xã.
– Các giấy tờ, văn bản có tính chất song ngữ (ví dụ: Hộ chiếu của công dân Việt Nam, chứng chỉ tốt nghiệp của các trường đại học Việt Nam liên kết với trường đại học của nước ngoài… trong đó có ghi đầy đủ bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) thì người yêu cầu chứng thực được lựa chọn chứng thực tại Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã.
a. Trình tự thực hiện:
– Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hành chính và nhận phiếu hẹn trả kết quả TTHC trong trường hợp cần xác minh;
– Cán bộ TNHS chuyển Bộ phận Tư pháp- Hộ tịch thụ lý hồ sơ ngay trong buổi làm việc;
– Cán bộ Tư pháp – Hộ tịch thụ lý và giải quyết hồ sơ ngay trong buổi ngày làm việc, trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì thời hạn thụ lý hồ sơ kéo dài thêm không quá1,5 ngày làm việc.
– Cán bộ Tư pháp – Hộ tịch trình lãnh đạo ký ngay trong buổi làm việc sau đó chuyển về Bộ phận TNHSHC để trả kết quả cho công dân đúng hẹn.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Xuất trình: Bản chính và bản sao cần chứng thực
– Số lượng giấy tờ, văn bản cần chứng thực: Theo yêu cầu của công dân
d. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong buổi làm việc kể từ khi tiếp nhận yêu cầu chứng thực, không quá 02 ngày làm việc (trong trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân; tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tư pháp – Hộ tịch
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt đã chứng thực.
h. Lệ phí: Lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/ trang; từ trang thứ 3 trở đi thu 1.000 đồng/ trang, tối đa không quá 100.000 đồng/ bản
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Loại giấy tờ, văn bản cần chứng thực bản sao không thuộc một trong những trường hợp không được chứng thực bản sao từ bản chính:
– Bản chính cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo.
– Bản chính đã bị tẩy xoá, sữa chữa, thêm, bớt hoặc hư hỏng, cũ nát không thể xác định nội dung
– Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng
– Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
– Các giấy tờ văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao