Hiện nay, rất nhiều cá nhân/tổ chức là cổ đông trong Công ty cổ phần. Theo quy định, cần sổ đăng ký cổ đông để ghi nhận việc này. Vậy, Mẫu sổ cổ đông, cách lập sổ đăng ký cổ đông công ty cổ phần có nội dung, hình thức như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Sổ đăng ký cổ đông là gì?
Sổ đăng ký cổ đông là loại giấy tờ ghi nhận các thông tin về cổ phần, người sở hữu cổ phần, loại cổ phần, ngày sở hữu cổ phần, ghi chép chuyển nhượng cổ phần trong một công ty cổ phần nhất định. Sổ cổ đông có thể lập bằng giấy, có thể lập sổ điện tử hoặc cả hai.
Sổ cổ đông theo quy định của pháp luật là một loại giấy tờ pháp lý vô cùng quan trọng trong việc quản lý công ty cổ phần. Nó cần thiết cho cả phía công ty và phía người có cổ phần. Tuy nhiên, trên thực tế trừ các công ty cổ phần lớn có niêm yết trên thị trường chứng khoán thì các công ty cổ phần còn lại ít khi lập sổ cổ đông hoặc có thì cũng lập một cách qua loa, không đánh giá đúng vai trò của nó.
2. Mẫu sổ đăng ký cổ đông:
CÔNG TY CỔ PHẦN A ———- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: …….. | Hà Nội, …….. |
SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG
Căn cứ Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Điều lệ
1. Tên doanh nghiệp:
Tên giao dịch: ……..
Tên viết tắt:
Mã số doanh nghiệp: ……..
Do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư Hồ Chí Minh cấp ngày ……..
Địa chỉ trụ sở chính: , , , Hồ Chí Minh
2. Vốn điều lệ: đồng ( đồng Việt Nam).
3. Tổng số cổ phần: Cổ phần ( …….. cổ phần)
– Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: …….. cổ phần ( …….. cổ phần)
– Cổ phần chào bán: cổ phần.
Loại cổ phần:
– Cổ phần phổ thông: Cổ phần ( …….. cổ phần)
– Cổ phần ưu đãi: …….. cổ phần ( …….. cổ phần)
Mệnh giá cổ phần : đồng ( …….. nghìn đồng Việt Nam)
4. Tên cổ đông, địa chỉ, số lượng cổ phần của từng cổ đông:
STT | Họ và tên | Số CMND (đối với cổ đông là cá nhân) hoặc mã số doanh nghiệp (đối với cổ đông là tổ chức) | Quốc tịch (đối với cổ đông là cá nhân) | Hộ khẩu thường trú (đối với cổ đông là cá nhân), địa chỉ trụ sở chính (đối với cổ đông là tổ chức) | Số cổ phần | Loại cổ phần | Ngày đăng ký cổ phần |
1 | |||||||
2 |
Sổ cổ đông đã được lập và lưu giữ tại trụ sở Công ty.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Thời điểm Công ty Cổ phần phải lập sổ đăng ký cổ đông :
Tóm tắt câu hỏi:
Xin chào luật sư. Tôi muốn hỏi thời điểm Công ty Cổ phần phải lập sổ đăng ký cổ đông và nội dung của sổ đăng ký cổ đông?
Mong Quý Luật sư tư vấn giúp tôi . Tôi xin chân thành cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
Sổ đăng ký cổ đông được quy định cụ thể tại Điều 122
– Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.
– Sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
+ Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
+ Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
+ Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân;
+ Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
– Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại các tổ chức khác có chức năng lưu giữ sổ đăng ký cổ đông hoặc được lưu trữ tại trụ sở chính của công ty. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông công ty trong sổ đăng ký cổ đông.
– Trường hợp cổ đông thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của cổ đông.
– Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.
4. Thay đổi số cổ đông sáng lập trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Căn cứ theo Điều 31
1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
– Ngành, nghề kinh doanh;
– Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
– Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi thì doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính phải bao gồm các nội dung sau đây:
– Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
– Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty;
– Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân;số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng;
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.