Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về xóa đăng ký tạm trú, hủy bỏ đăng ký tạm trú

  • 06/10/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    06/10/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về xóa đăng ký tạm trú? Quy định về hủy bỏ đăng ký tạm trú?

      Hiện nay vấn đề đăng kí tạm trú đang được các cơ quan quản lý dân cư tiến hành rất chặt chẽ, theo đó những trường hợp đăng kí tạm trú không đứng thẩm quyền, không đúng đối tượng hay không đáp ứng được những điều kiện mà pháp luật đề ra thì sẽ bị xóa đăng ký tạm trú, hủy bỏ đăng ký tạm trú theo trình tự và thủ tục nhât định. Vậy cụ thể về quy định về xóa đăng ký tạm trú, hủy bỏ đăng ký tạm trú như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết về nội dung này.

      Cơ sở pháp lý: Luật cư trú 2020

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      1. Quy định về xóa đăng ký tạm trú

      1.1. Xóa đăng ký tạm trú

      Căn cứ theo quy định tại điều 29. Xóa đăng ký tạm trú Luật cư trú 2020 quy định cụ thể:

      1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:

      a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;

      b) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;

      c) Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;

      d) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

      đ) Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;

      e) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;

      g) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;

      h) Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

      2. Cơ quan đã đăng ký tạm trú có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

      3. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú.

      Như trên chúng ta có thể thấy có các trường hợp phải tiến hành xóa tạm trú:

      Thứ nhất, đối với trường hợp ” Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết” trường hợp này được hiểu là Ví dụ khi một người đã chết tức là chấm dứt sự sống và châm dứt quyền và nghĩa vụ cả họ đối với pháp luật, nên việc xóa đăng kí tạm trú củ những người đó là cần thiết, bởi mục đích của tạm trú là đối với những trường hợp sinh sống trong khu vực nào đó trong thời gian nhất định để cơ quan có thẩm quyền có thể quản lý dân cư. 

      Thứ hai, đối với trường hợp ” có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định” Điều này được hiểu là một người nào đó đăng kí tạm trú không đúng thẩm quyền không đúng đối tượng và không đủ các điều kiện do pháp luật quy định về tạm trú.

      Thứ ba, ” Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác” điều này được hiểu là cá nhân với thời hạn trong 06 tháng mà không sinh sống và làm việc tại khu vực đó và hậu quả pháp lý phát sinh đó là sẽ phải đăng kí tạm trú lại nếu sau 06 tháng đó quay lại nơi đăng kí tạm trú sinh sống.

      Thứ tư, ” thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam” trường hợp này có thể hiểu là việc họ thôi quốc tịch Việt Nam và sẽ là công dân nước khác và không sinh sống ở Việt nam thì việc xóa đăng kí tạm trú là cần thiết. 

      Thứ năm ” đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú” tức là một người không thể vừa đăng kí thường trú vừa đăng kí tạm trú tại một nơi, nên nếu người đó đã đăng kí thường trú thì tất nhiên sẽ thôi đăng kí tạm trú.

      Thứ sáu ” chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác” Ví dụ như sinh viên lên các thành phố để học và đăng kí tạm trú, sau đó không ở khu vực đó nưa thì cơ quan có thẩm quyền quản lý dân cư sẽ tiến hành xóa đăng kí tạm trú.

      Thứ bảy ” quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác” trường hợp này cần thực hiện khai báo với cơ quan quản lý dân cư tại địa phương đó.

      Cuối cùng là trường hợp ” chỗ ử bị tich thu, rở bỏ ” tức là trên thực tế họ không còn ở tại nơi ở đó nên quy định xóa đăng kí tạm trú tại nơi ở đó là hợp lý. Theo đó các cư quan có thẩm quyền phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú theo quy định để tránh những bất cập sau này.

      1.2. Thủ tục xóa đăng ký tạm trú trái pháp luật

      Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

      Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

      Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

      + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký;

      + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;

      + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

      Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

      Cách thức thực hiện:

      – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.

      – Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

      Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

      Thời hạn giải quyết: Thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

      Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo kết quả cho công dân.

      Như vậy có thể thấy việc hủy đăng kí tạm trú cần thực hiện theo trình tự thủ tục và cần có đầy đủ hồ sơ như chúng tôi nêu như trên, Vì tính chất của những trường hợp bị hủy đăng kí tạm trú thì giấy đăng kí của họ sẽ không có hiệu lực và không được công nhận nên việc tiến hành thủ tục hủy đăng kí tạm trú là điều rất cần thiết để có thể tiên hành đăng kí lại tạm trú theo đúng quy định của pháp luật.

      2. Quy định về hủy bỏ đăng ký tạm trú

      2.1. Hủy bỏ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú Luật cư trú 2020

      Căn cứ theo quy định tại điều 35. Hủy bỏ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú Luật cư trú 2020 quy định cụ thể:

      ” Trường hợp cơ quan, người có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng và điều kiện theo quy định của Luật này thì cơ quan đã thực hiện việc đăng ký hoặc thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký có trách nhiệm ra quyết định hủy bỏ việc đăng ký đó. Cơ quan đã đăng ký có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người đăng ký và nêu rõ lý do.”

      Như vậy có thể thấy đối với đăng kí tạm trú có thể bị hủy trong các trường hợp như đã nêu tại điều luật trên, cụ thể đối với việc đăng kí tạm trú không đúng thẩm quyền thì giấy đăng kí tạm trú này của công dân sẽ không đúng quy định, không có giá trị và hiệu lực pháp lý trên thực tế nên trường hợp này phải hủy giấy đăng kí tạm trú là rất hợp lý.

      Thứ hai, đối với trường hợp không đúng đối tượng và điều kiện tạm trú ví dụ như một người nào đó không có đủ điều kiện dăng kí tạ trú trong điều 27 luật cư trú 2020 quy định thì sẽ không thể tiến hành đăng kí tạm trú.

      Để thực hiện những thủ tục này thì pháp luật quy định về thẩm quyền giải quyết đó là của cơ quan đã thực hiện việc đăng ký hoặc thủ trưởng cấp trên trực tiếp của cơ quan đã đăng ký, và khi thực hiện hủy bỏ đăng kí thường trú phải thông báo cho họ biết lí do tại sao hủy bỏ việc đăng kí tạm trú, để tránh những thắc mắc và mâu thuẫn về sau.

      Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Quy định về xóa đăng ký tạm trú, hủy bỏ đăng ký tạm trú” và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ