Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện và hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản pháp luật ban hành kèm theo có quy định về điều kiện xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn bao gồm các nội dung như thế nào? Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thì được quy định gồm những loại giấy tờ gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:
      • 2 2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:
      • 3 3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:

      1. Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:

      Trước khi đi vào tìm hiểu về nội dung của điều kiện để cơ quan có thẩm quyền Nhà nước tiến hành việc cấp giấy phép có thời hạn thì trong nội dung này, tác giả sẽ gửi tới quý bạn đọc nội dung về định nghĩa khái niệm Giấy phép xây dựng có thời hạn. Do đó giấy phép xây dựng có thời hạn có thể được hiểu một cách đơn giản là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Bên cạnh đó, dựa trên cơ sở quy định tại khoản 18 điều 3 Luật xây dựng năm 2014 thì định nghĩa về giấy phép xây dựng có thời hạn là: “Giấy phép xây dựng có thời hạn được hiểu là giấy phép xây dựng cấp cho việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng”

      Bên cạnh việc uy định về khái niệm của giấy phép xây dựng có thời hạn thì theo như quy định tại Luật Xây dựng năm 2014 này cũng đã co các quy định về điều kiện để cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước có thể tiến hành việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu thực hiện việc xây dựng có thời hạn này. Vậy, theo như quy định này thì điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn bao gồm:

      Điều kiện chung để cơ quan có thẩm quyền Nhà nước có thể dựa vào đó để thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn là dựa theo căn cứ theo Điều 94 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), quy định về Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:

      Một là, để được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thì phần đất dụng để cá nhân, tổ chức thực hiện việc xây dựng này phải thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Hai là, phù hợp với quy mô công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết theo như quy định của pháp luật hiện hành.

      Ba là, việc thực hiện xây dựng có thời hạn của cá nhân, hộ gia đình trước hết phải thực sự phù hợp với mục đích sử dụng đất được xác định tại giấy tờ hợp pháp về đất đai của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo như quy định trước đó của pháp luật hiện hành.

      Điều kiện cụ thể để có thể thực hiện việc cấp giấy xây dựng có thời hạn thường được sử dụng trong hai trường hợp đó là khi, cá nhân, tổ chức thực hiện việc xây dựng đối với công trình xây dựng, đối với nhà ở riêng lẻ. Các trường hợp này đã được pháp luật quy định về việc cấp giấy phép xây dựng có điều kiện. Do đó, đối với mỗi công trình xây dựng này để được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn thì cần phải đáp ứng các điều kiện về công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ.

      Do đó, đối với công trình xây dựng thì điều kiện được đặt ra không thể thiế ở đây là việc bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận. Bên cạnh đó thì pháp luật cũng có quy định về việc đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm khoảng cách an toàn , hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

      Không những thế mà đối với các bản thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đồng thời thì cá nhân, tổ chức cần phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định.

      2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:

      + Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo mẫu.

      + Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

      + Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

      Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

      Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

      Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.

      3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn:

      Bước 1: Trước tiên, chủ thể yêu cầu cấp giấy phép phải nộp 01 bộ hồ sơ như đã được tác giả nêu ra ở trên.

      – Đối với nhà ở riêng lẻ thì phần thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Khoản này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. Bên cạnh đó thì, đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu như đã được nêu, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

      – Đối với công trình xây dựng mới

      Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

      Theo như quy định của pháp luật hiện hành thì việc thực hiện tiếp theo sau khi tiếp nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa trong thời hạn là bảy ngày. Đông thời thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật dựa trên các căn cứ để xác định như quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ mà cá nhân, tổ chức đã nộp trước đó.

      Trong thời gian mười hai ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

      Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian ba mươi ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian mười lắm ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

      Như vậy, có thể thấy rằng, để cá nhân, tổ chức có thể được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn đối với công trình xây dựng của mình thì cần phải tuân thủ việc chuẩn bị hồ sơ có đầy đủ các loại giấy tờ như đã được nêu ra ở trên. Bên cạnh đó thì cần phải tuân thủ thực hiện theo đúng trình tự các bước đã được nêu ra để không bị ảnh hưởng đến thời gian của quá trình xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn theo như quy định của pháp luật hiện hành. Đồng thời thì cũng cần phải tuân thủ tuyệt đối các điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng này tránh gây mất thời gian và chi phí.

      Cơ sở pháp lý: Luật Xây dựng năm 2014

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ