Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (59-HC)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong quá trình tố tụng hành chính, các biện pháp khẩn cấp tạm thời nhằm mục đích đảm bảo cho quá trình tố tụng được diễn ra đúng pháp luật, tuy nhiên có nhiều trường hợp cần phải thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời. Vậy mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời có nội dung như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (59-HC):
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời:
      • 4 4. Những quy định liên quan đến thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời:

      1. Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?

      Biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự được hiểu là biện pháp tòa án quyết định áp dụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách của đương sự, bảo toàn tình trạng tài sản, bảo vệ bằng chứng hoặc bảo đảm thi hành án. Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng hành chính được cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

      Các biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định tại Điều 68 Luật tố tụng hành chính 2015 bao gồm các biện pháp sau:

      – Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, một phần hoặc toàn bộ kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.

      – Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính.

      – Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.

      Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (59-HC) là văn bản do Tòa án nhân dân có thẩm quyền ban hành với các nội dung bao gồm các căn cứ, các văn bản làm căn cứ pháp lý ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời, nội dung cần thay đổi, biện pháp được thay đổi và hiệu lực của mẫu quyết định cùng với trách nhiệm thực hiện.

      Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (59-HC): khi Tòa án nhân dân có thẩm quyền có căn cứ cho rằng cần phải thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời thì sẽ ban hành mẫu quyết định này nhằm mục đích thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.

      2. Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (59-HC):

      Mẫu số 59-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————-

      TÒA ÁN NHÂN DÂN….

      (1)

      (2) …..,

      Số:…./……/QĐ-BPKCTT

      ngày….tháng….năm….

      QUYẾT ĐỊNH

      THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

      TÒA ÁN NHÂN DÂN…..

      Căn cứ vào khoản 1 Điều 67 và khoản 1 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;

      Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (3)

      …… bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời (4) ….

      của (5) …..; địa chỉ: (6) …..

      là….. (7) trong vụ án (8) ….

      đối với….. (9); địa chỉ (10): …

      là (11) …. trong vụ án nêu trên;

      Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;

      Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (12) ……

      đó được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời (13) ….. là cần thiết (14) …..

      QUYẾT ĐỊNH:

      1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều (15) …. của Luật tố tụng hành chính đã được Tòa án nhân dân ….. áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số…./…../QĐ-BPKCTT ngày……tháng…năm… bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều (16) …. của Luật tố tụng hành chính…. (17);

      2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số…../…../QĐ-BPKCTT ngày…..tháng…..năm…. của Tòa án nhân dân …..

      3. Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án hành chính.

      Nơi nhận:

      Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án.

      THẨM PHÁN

      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời:

      Người soạn thảo Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.

      Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:

      Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền;

      Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.

      Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;

      Chính giữa văn bản là Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;

      Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời, nội dung quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.

      Hướng dẫn soạn thảo chi tiết:

      (1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

      (2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).

      (3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đó được áp dụng (ví dụ: tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính).

      (4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định).

      (5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.

      (7) và (8) Ghi địa vị tố tụng của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

      (9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.

      (11) Ghi địa vị tố tụng của người bị yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.

      (12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.

      (13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.

      (14) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính. Ví dụ: “để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự” hoặc “để bảo vệ chứng cứ” hoặc “để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính); “do tình thế khẩn cấp” hoặc “cần phải bảo vệ ngay bằng chứng” hoặc “ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra” (khoản 2 Điều 66 của Luật tố tụng hành chính).

      (15) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đang được áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.

      (16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.

      (17) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 70 của Luật tố tụng hành chính bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc quy định tại Điều 69 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Buộc ông Nguyễn Văn A phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật buộc thôi việc với chị Nguyễn Thị B”).

      4. Những quy định liên quan đến thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời:

      Thẩm quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định tại Điều 66 Luật tố tụng hành chính 2015 như sau:

      + Trong quá trình giải quyết vụ án:

      Chủ thể có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: đương sự, người đại diện của đương sự.

      Chủ thể có quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: Tòa án đang giải quyết vụ án đó.

      Việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp này có thể áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khẩn cấp tạm thời để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, bảo đảm việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án.

      + Trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra:

      Chủ thể có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: cơ quan, tổ chức, cá nhân.

      Hình thức yêu cầu: nộp đơn yêu cầu.

      Chủ thể có quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 68 của Luật này đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho Tòa án đó.

      + Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không phải thực hiện biện pháp bảo đảm để thay thế cho các biện pháp này.

      Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời được quy định tại Điều 67 Luật tố tụng hành chính 2015 như sau:

      + Thẩm phán xem xét, quyết định đối với việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời trước khi mở phiên tòa.

      + Hội đồng xét xử xem xét, quyết định đối với việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên tòa.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật tố tụng hành chính 2015.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ