Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Mẫu quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (29-VDS)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối với trường hợp một người vắng mặt khỏi nơi cư trú trong thời gian dài mà không có tin tức gì thì có thể yêu cầu Tòa án nơi cư trú ra quyết định thông báo tìm kiếm thông tin người đó theo đơn yêu cầu. Vậy quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích được soạn thảo như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích:
      • 3 3. Hướng dẫn lập Mẫu quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích:
      • 4 4. Một số quy định pháp luật liên quan đến tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích:

      1. Mẫu quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là gì?

      Khoản 1 Điều 68 luật dân sự 2015 quy định về tuyên bố mất tích là khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích. Theo đó, tại Bộ luật này cũng quy định trước khi tuyên bố mất tích thì cơ quan có thẩm quyền đã ra những thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú, tìm kiếm thông tin trong vòng 06 tháng. Hết thời hạn tìm kiếm mà không thấy thông tin gì trong vòng 02 năm thì Tòa án sẽ ra quyết định tuyên bố mất tích trong trường hợp này. Chính vì vậy, mẫu quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (29-VDS) được soạn thảo từ đây và là mẫu dùng để tìm kiếm người biệt tích trước đó đã vắng mặt tại nơi cư trú.

      Có thể thấy, việc một người vắng mặt tại nơi cư trú mà không có liên lạc gì với người thân trong một thời gian dài, khi nhận thấy tình trạng này, người thân trong gia dình sẽ yêu cầu Tòa án ra quyết định tìm kiếm, xác nhận thông tin của chính người vắng mặt đó.  Mẫu quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích (29-VDS) là mẫu quyết định được cơ quan có thẩm quyền lập ra với mục đích thông báo cho mọi người về việc vắng mặt để xác thực các thông tin xem người đó có công tác xa nhưng không có phương tiên liên lạc hoặc với một lý do khác, để từ đó lấy căn cứ để tuyên bố mất tích.

      2. Mẫu quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích:

      Mẫu số 29-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ————–

      TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1)

      Số: ……../………/QĐ-TA(2)

      ……., ngày ….. tháng …. năm …….

      QUYẾT ĐỊNH

      THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI BỊ YÊU CẦU TUYÊN BỐ MẤT TÍCH

      TÒA ÁN NHÂN DÂN………

      Căn cứ Điều 388 Bộ luật Tố tụng dân sự;

      Căn cứ(3)……. Bộ luật Dân sự;

      Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số …./ …./TLST-DS(4) ngày …. tháng …. năm về việc yêu cầu tuyên bố một người mất tích theo đơn yêu cầu của(5) …..; địa chỉ: ……..

      QUYẾT ĐỊNH

      1. Thông báo tìm kiếm ông/bà(6) ……..

      Địa chỉ cư trú trước khi biệt tích: ……..

      Ông/bà(7) ……..vắng mặt tại nơi cư trú từ ngày …tháng…. năm ….

      2. Khi biết được thông báo này, đề nghị ông/bà(8) ……..liên hệ với Tòa án nhân dân theo địa chỉ để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích hoặc ai biết được tin tức về ông/bà(9)………. thì thông báo cho Tòa án nhân dân ……. theo địa chỉ như trên, Ủy ban nhân dân(10)…….. , người yêu cầu.

      3. Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông/bà(11)……. thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích.

      Nơi nhận:

      – Đương sự,(12)……….. ;

      – Ghi theo khoản 1 Điều 385 Bộ luật Tố tụng dân sự;

      – Lưu: Hồ sơ việc dân sự.

      THẨM PHÁN

      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn lập Mẫu quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích:

      Mẫu quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền soạn thảo phải đáp ứng các điều kiện về hình thức, nội dung và hiệu lực của văn bản.

      Về hình thức của văn bản

      – Phía bên trái văn bản là tên cơ quan có thẩm quyền đề nghị Viện kiểm sát thay thế biện pháp ngăn chặn được ghi bằng chữ in hoa

      – Phía bên phải văn bản là đề quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được viết in hoa và tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”

      – Phía giữa văn bản là tên mẫu giấy ” QUYẾT ĐỊNH THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI BỊ YÊU CẦU TUYÊN BỐ MẤT TÍCH “

      Cụ thể được trình bày trong mẫu quyết định như sau:

      (1) Ghi tên Tòa án ra quyết định thông báo tìm kiếm; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

      (2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số: 02/2018/QĐ-TA).

      (3) Tùy từng trường hợp mà ghi các điều luật tương ứng của Bộ luật Dân sự.

      (4) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ 2 ghi năm thụ lý việc dân sự.

      (5) Nếu người làm đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).

      (6) Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh hoặc tuổi của người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.

      (7), (8), (9) và (11) Ghi họ tên của người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.

      (10) Ghi tên và địa chỉ trụ sở của Ủy ban nhân dân nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất tích cư trú trước khi biệt tích.

      (12) Nếu đương sự có người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của họ.

      4. Một số quy định pháp luật liên quan đến tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích:

      Theo Điều 68 Bộ luật dân sự 2015 thì về điều kiện để tuyên bố một người mất tích đó là khi một người đã vắng mặt tại nơi cư trú trong một thời gian dài, biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã được áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì căn cứ theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án nhân dân nơi có người biệt tích có thẩm quyền có thể tuyên bố người đó mất tích.

      Về thời gian Tòa án ra quyết định tuyên bố mất tích là trong thời hạn 02 năm được tính từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó. Thời điểm tuyen bố mất tích được căn cứ theo 02 trường hợp sau:

      + Trong trường hợp không xác định được ngày có tin tức cuối cùng thì thời hạn tuyên bố mất tích được tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng;

      + Trong trường hợp không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối cùng.

      Trình tự, thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là mất tích:

      – Bước 1: Người yêu cầu tuyên bố mất tích nộp đơn tại Tòa án có thẩm quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích.

      Trong đơn yêu cầu phải nộp kèm theo đơn những tài liệu, chứng cứ để chứng minh người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã biệt tích 02 năm liền trở lên mà không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hoặc đã chết và chứng minh cho việc người yêu cầu đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo tìm kiếm tuy nhiên người đó phải thuộc vào trường hợp trước đó đã có quyết định của Tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú thì phải có bản sao quyết định đó.

      –  Bước 2: Tòa án tiếp nhận, thụ lý đơn yêu cầu trong thời hạn 20 ngày, tính từ ngày thụ lý đơn Tòa án ra quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. Thông báo tìm kiếm phải được đăng trên một trong các báo hàng ngày của trung ương trong ba số liên tiếp là Cổng thông tin điện tử của Tòa án, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có) và phát sóng trên Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình của trung ương ba lần trong 03 ngày liên tiếp.

      –  Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng từ ngày đăng, phát thông báo đầu tiên. Trong thời hạn thông báo, nếu người bị yêu cầu tuyên bố mất tích trở về và yêu cầu Tòa án đình chỉ việc xét đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích.

      Như vậy, trường hợp một người vắng mặt tại nơi cư trú trong thời hạn lâu mà đã có thông báo tìm kiếm tin tức của Tòa án nhưng trong thời hạn 02 năm vẫn không xác định được thông tin nào liên quan thì Tòa án sẽ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó dựa trên yêu cầu của người có có quyền, lợi ích liên quan.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ