Bản chất của giám hộ là việc thực hiện chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích của người được giám hộ theo quy định của pháp luật. Khi tiến hành chấm dứt giám hộ thì phải đăng ký chấm dứt giám hộ, việc chấm dứt giám hộ có thể đến từ một số lý do khác nhau. Vậy mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ( bản sao) là gì?
Pháp luật cũng quy định về điều kiện để cá nhân, pháp nhân trở thành người giám hộ. Pháp luật cũng quy định về các trường hợp chấm dứt giám hộ, đó là các trường hợp: (1) Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, (2) người được giám hộ chết, (3) cha, mẹ của người được giám hộ là người chưa thành niên đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình, (4) người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
Khi chấm dứt giám hộ thì người giám hộ thanh toán tài sản với người được giám hộ, chuyển giao quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch dân sự vì lợi ích của người được giám hộ cho người được giám hộ khi người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày chấm dứt việc giám hộ.
Đối với người giám hộ chết thì việc chấm dứt giám hộ sẽ thanh toán tài sản với người thừa kế hoặc giao tài sản cho người quản lý di sản của người được giám hộ, chuyển giao quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch dân sự vì lợi ích của người được giám hộ cho người thừa kế của người được giám hộ( trong thời hạn ba tháng kể từ ngày chấm dứt việc giám hộ). Theo đó, việc thanh toán tài sản và chuyển giao quyền, nghĩa vụ quy định được lập thành văn bản với sự giám sát của người giám sát việc giám hộ theo quy định của pháp luật
2. Mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản sao):
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
…………..…(1)
Số:(2)………./TLCDGH-BS
………., ngày…tháng…năm…
TRÍCH LỤC
ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
(BẢN SAO)
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ………
Ngày, tháng, năm sinh: ……….
Giới tính:…….Dân tộc:………… Quốc tịch: ……….
Giấy tờ tùy thân: (3) …….
Người được giám hộ: …….
Họ, chữ đệm, tên: …………
Ngày, tháng, năm sinh: ………..
Giới tính:…………Dân tộc:……… Quốc tịch: …………..
Giấy tờ tùy thân: (3) ………..
Đăng ký giám hộ tại (4)……….. số……… ngày …………
Đã đăng ký chấm dứt giám hộ, số đăng ký (5)……. ngày……..
Ghi chú: (6) ………..
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ ( bản sao)
(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục. Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (huyện, tỉnh); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.
(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan đăng ký hộ tịch.
(3) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
(4) Ghi rõ tên cơ quan, số, ngày tháng năm đăng ký giám hộ trước đây.
(5) Ghi rõ số, ngày tháng năm đăng ký trong sổ đăng ký chấm dứt giám hộ.
(6) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
– Bước 1: chuẩn bị hồ sơ, những giấy tờ cần phải nộp đó là: (1) Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ, (2) Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của
– Bước 2: Nộp hồ sơ: Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền. Hình thức nộp hồ sơ: nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện. Khi nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã thì người nộp hồ sơ cần phải xuất trình thêm giấy tờ tuỳ thân( chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ họ chiếu).
Khi gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên. ( Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.)
– Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ. Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
– Bước 4: Trả kết quả:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định( trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận)
– Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
– Thời hạn giải quyết: hai ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người yêu cầu. Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
– Cơ sở pháp lý:
+ Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội