Hiện nay, khi ghi trích lục vào sổ hộ tịch thì cần phải được lập thành văn bản - mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh. Vậy mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh là gì? Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh(bản chính) là gì?
- 2 2. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính):
- 3 3. Hướng dẫn sử dụng mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính).
- 4 4. Quy định của pháp luật về trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính).
1. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh(bản chính) là gì?
2. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính):
………..…(1)
Số:(2)………./TLGCKS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày…tháng…năm…
TRÍCH LỤC
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI SINH
Họ, chữ đệm, tên: …..Ngày, tháng, năm sinh:..ghi bằng chữ: …….Giới tính: …. Dân tộc: ……Quốc tịch: …
Nơi sinh: ……
Quê quán: ……
Số định danh cá nhân: ……..
Họ, chữ đệm, tên người cha: …….
Năm sinh: … Dân tộc: …… Quốc tịch: ….
Nơi cư trú: ……
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: …..
Năm sinh: …Dân tộc: …… Quốc tịch: …..
Nơi cư trú: ……
Đăng ký khai sinh tại: (3)……
Giấy khai sinh số (4)…… cấp ngày…….
Đã được ghi vào sổ đăng ký khai sinh
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh: …….
Giấy tờ tùy thân: (5) ……
NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)
3. Hướng dẫn sử dụng mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính).
Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá
UBND thành phố Thanh Hoá
Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ;
Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản
(2) Ghi số đăng ký trong Sổ đăng ký khai sinh
(3) Ghi tên cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký và cấp Giấy khai sinh
(4) Ghi số, ngày, tháng, năm cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp Giấy khai sinh.
(5) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ.
4. Quy định của pháp luật về trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh (bản chính).
Theo quy định của pháp luật quy đinh về thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch, theo đó, khi có yêu cầu về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch thì người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể yêu cầu thông qua việc trực tiếp hoặc thông qua người đại diện gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch. Đối với những trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
– Thời gian giải quyết: Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện về việc yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
– Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định về việc đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ tuỳ thân, theo đó, đối với những công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng những công dân này lại chưa đăng ký khai sinh nhưng đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân bản chính hoặc bản sao hợp lệ như những loại giấy tờ như: giấy tờ tùy thân theo quy của pháp luật, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì những công dân đó sẽ được đăng ký khai sinh và cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh cho những công dân này đó là Uỷ ban nhân cấp xã nơi cư trú hiện tại của những công dân đó.
– Đối với những công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài nhưng những công dân này lại chưa đăng ký khai sinh, nếu có hồ sơ, giấy tờ cá nhân: giấy tờ tùy thân theo quy của pháp luật, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ khác do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam, thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành đăng ký khai sinh cho họ là Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân đó trước khi công dân đó xuất cảnh.
– Thành phần hồ sơ đăng ký khai sinh cho những người đã có hồ sơ, giấy tờ tuỳ thân bao gồm những giấy tờ, tài liệu như sau: (1) Tờ khai đăng ký khai sinh, văn bản cam đoan về việc chưa đăng ký khai sinh; (2) các giấy tờ khác liên quan mà pháp luật đã quy định.
– Đối với trường hợp đăng ký lại khai sinh thì sẽ có những giấy tờ, tài liệu để làm cơ sở đăng ký lại khai sinh đó là những loại giấy tờ như sau: (1) Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ, (2) Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
– Đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ như: Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ, Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh bao gồm:(1) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu, (2) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận, (3) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú, (4) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân. Theo đó, khi đăng ký lại khai sinh người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên và người yêu cầu phải cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có, người có yêu cầu phải chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định của pháp luật.
– Tuy nhiên trên thực tế, có những trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con, trong những trường hợp này để đăng ký khai sinh lại thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị
– Đối với trường hợp xác minh về tình trạng hôn nhân thì cho phép người yêu cầu cấp
– Cơ sở pháp lý:
+
+ Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch