Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật hình sự

Mẫu quyết định đình chỉ vụ án (138/HS) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, ngoài những cách thức cơ quan tiến hành tố tụng kết thúc vụ án khi có những căn cứ do pháp luật quy định như bản án, quyết định của Tòa án thì còn có quyết định đình chỉ và tạm đình chỉ để cơ quan tiến hành tố tụng kết thúc vụ án. Vậy khi cơ quan tiến hành tố tụng ra quyết định đình chỉ vụ án thì mẫu quyết định đình chỉ vụ án có nội dung như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu quyết định đình chỉ vụ án là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định đình chỉ vụ án theo mẫu 138/HS:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định đình chỉ vụ án:
      • 4 4. Một số quy định đình chỉ vụ án:
        • 4.1 4.1. Các trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án:
        • 4.2 4.2. Trường hợp nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện hoặc đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt:
        • 4.3 4.3. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự:

      1. Mẫu quyết định đình chỉ vụ án là gì?

      Đình chỉ vụ án dưới góc độ pháp lý được hiểu là quyết định chấm dứt mọi hoạt động tố tụng của các cơ quan tố tụng đối của vụ án đối với bi can, bi cáo trong quá trình tố tụng. Vụ án nếu đã có quyết định đình chỉ thì không được phục hồi điều tra, truy tố, xét xử.

      Từ khái niên trên ta có thể thấy thì đình chỉ vụ án diễn ra trong các giai đoạn sau của quá trình tố tụng:

      + Đình chỉ vụ án trong gia đoạn truy tố

      + Đình chỉ vụ án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm

      + Đình chỉ vụ án trong giai đoạn xét xử phúc thẩm

      + Đình chỉ vụ án trong giai đoạn giám đốc thẩm

      + Đình chỉ vụ án trong giai đoạn tái thẩm.

      Mẫu quyết định đình chỉ vụ án là mẫu văn bản được cơ quan có thẩm quyền được nhà nước trao quyền về tố tụng lập ta để quyết định đình chỉ vụ án trong một giai đoạn nào đó của pháp luật tố tụng hiện hành. Mẫu quyết định đình chỉ vụ án nêu rõ lý do về quyết định đình chỉ vụ án…..

      Mẫu quyết định đình chỉ vụ án được cơ quan có thẩm quyền lập ta để quyết định đình chỉ vụ án khi vụ án đó không đủ điều kiện để tiếp tục thực hiện theo quá trình tố tụng mà pháp luật hiện hành quy định. Mẫu quyết định được ban hành kèm theo Quyết định 15/QĐ-VKSTC năm 2018 về Mẫu văn bản tố tụng, văn bản nghiệp vụ thực hiện trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra và truy tố do Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

      2. Mẫu quyết định đình chỉ vụ án theo mẫu 138/HS:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ___________

      VIỆN KIỂM SÁT[1] …

      [2]………

      ___________

      Số:…../QĐ-VKS…-…[3]

        ……, ngày……… tháng……… năm 20……

      QUYẾT ĐỊNH

      ĐÌNH CHỈ VỤ ÁN

      VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT…..

      Căn cứ các điều 41, 236, 240 và 248[4] Bộ luật Tố tụng hình sự;

      Xem thêm:  Mức xử phạt xâm phạm chỗ ở, xâm phạm gia cư bất hợp pháp

      Căn cứ Quyết định khởi tố vụ án hình sự số…… ngày…… tháng…… năm…….. của[5]…… về tội..…… quy định tại khoản…… Điều…… Bộ luật Hình sự;

      Xét thấy[6]………,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Đình chỉ vụ án[7]……

      kể từ ngày ban hành Quyết định này.

      Điều 2. Huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế đối với bị can ……(nếu có)

      Điều 3. Xử lý[8]…….

      Điều 4. Yêu cầu[9]……. thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật./.

      Nơi nhận:

      – VKS cấp trên;

      – Bị can hoặc người đại diện của bị can;

      – Cơ quan điều tra;

      – Người bào chữa;

      -………..;

      – Lưu: HSVA, HSKS, VP.

      VIỆN TRƯỞNG[10]

      (Ký tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định đình chỉ vụ án:

      [1] Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

      [2] Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này

      [3] Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành – đơn vị phụ trách (nếu có)

      [4] Trường hợp quyết định đình chỉ vụ án có bị can là pháp nhân thương mại thì bổ sung căn cứ Điều 443 BLTTHS

      [5] Ghi tên cơ quan ra Quyết định khởi tố vụ án

      [6] Nêu rõ lý do, căn cứ đình chỉ vụ án theo quy định tại khoản 1 Điều 248 BLTTHS

      [7] Nêu cụ thể vụ án

      [8] Vật chứng, tài liệu, đồ vật đã tạm giữ, các vấn đề khác có liên quan (nếu có)

      [9] Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

      [10] Trường hợp Phó Viện trưởng được Viện trưởng ủy quyền ký thay thì ghi như sau:

      “KT. VIỆN TRƯỞNG

      PHÓ VIỆN TRƯỞNG”

      4. Một số quy định đình chỉ vụ án:

      4.1. Các trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án:

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 230 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, việc đình chỉ điều tra được thực hiện trong các trường hợp sau đây có một trong các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 155 và Điều 157 của Bộ luật Tố tụng hình sự hoặc có căn cứ quy định tại Điều 16 hoặc Điều 29 hoặc khoản 2 Điều 91 của Bộ luật hình sự hoặc là quyết định đình chỉ cụ án được tiến hành khi đã hết thời hạn điều tra vụ án hình sự mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm.

      Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 229 Bộ luật Tố tụng hình sự, việc tạm đình chỉ điều tra được Cơ quan điều tra quyết định khi thuộc một trong các trường hợp như cơ quan có thẩm quyền vẫn chưa xác định được bị can hoặc không biết rõ bị can đang ở đâu nhưng đã hết thời hạn điều tra vụ án. Trường hợp không biết rõ bị can đang ở đâu, Cơ quan điều tra phải ra quyết định truy nã trước khi tạm đình chỉ điều tra. Bên cạnh đó thì nếu như cơ quan có thẩm quyền đã xác định được bị can nhưng bị can đó đã có kết luận giám định tư pháp xác định bị can bị bệnh tâm thần hoặc bệnh hiểm nghèo thì có thể tạm đình chỉ điều tra trước khi hết thời hạn điều tra. Ngoài hai trườn hợp được nêu ra ở trêm thì khi trưng cầu giám định, yêu cầu định giá tài sản, yêu cầu nước ngoài tương trợ tư pháp chưa có kết quả nhưng đã hết thời hạn điều tra. Trong trường hợp này, việc giám định, định giá tài sản, tương trợ tư pháp vẫn tiếp tục được tiến hành cho đến khi có kết quả.

      Xem thêm:  Mẫu cáo trạng của Viện trường Viện kiểm sát (Mẫu 144/HS) chi tiết nhất

      Đồng thời theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính như sau: 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng; 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng; 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng; 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Khoản 3 Điều 27 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 quy định trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 27, đối với trường hợp người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

      Như vậy, căn cứ vào các quy định nêu trên, có thể xác định việc áp dụng thời hiệu đối với vụ án bị tạm đình chỉ điều tra được thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 27 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015. Đối với trường hợp tạm đình chỉ điều tra nhưng đã hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì Cơ quan điều tra phải ra quyết định đình chỉ điều tra.

      4.2. Trường hợp nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện hoặc đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt:

      Trường hợp nguyên đơn rút toàn bộ yêu cầu khởi kiện hoặc đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lý do chính đáng, không đề nghị xét xử vắng mặt và trong vụ án đó có bị đơn yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập thì giải quyết như sau:

      Thứ nhất khi bị đơn rút toàn bộ yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan rút toàn bộ yêu cầu độc lập thì: Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án;

      Xem thêm:  Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật về tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn

      Thứ hai, khi bị đơn không rút hoặc chỉ rút một phần yêu cầu phản tố thì: Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn; bị đơn trở thành nguyên đơn, nguyên đơn trở thành bị đơn;

      Thứ ba, khi bị đơn rút toàn bộ yêu cầu phản tố. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan không rút hoặc chỉ rút một phần yêu cầu độc lập

      Do đó, trong các trường hợp này theo như quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, yêu cầu phản tố của bị đơn; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trở thành nguyên đơn, người nào bị khởi kiện theo yêu cầu độc lập trở thành bị đơn.

      4.3. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự:

      Đương sự không có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết lại vụ án dân sự đó, nếu việc khởi kiện vụ án sau không có gì khác với vụ án trước về nguyên đơn, bị đơn và quan hệ pháp luật có tranh chấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 192, điểm c khoản 1 Điều 217 của Bộ luật Tố tụng hình sự và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

      Trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 217 hoặc vì lý do nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217 của Bộ luật Tố tụng hình sự thì tiền tạm ứng án phí mà đương sự đã nộp được sung vào công quỹ nhà nước.

      Trước khi mở phiên tòa, Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án dân sự có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.

      Cơ sở pháp lý:

      – Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017;

      – Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015;

      – Quyết định 15/QĐ-VKSTC năm 2018 về Mẫu văn bản tố tụng, văn bản nghiệp vụ thực hiện trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra và truy tố do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Luật sư tham gia trong vụ án xúc phạm nhân phẩm danh dự
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ