Tại cấp tòa án phúc thẩm cũng có các trường hợp tương tự khiến cho vụ án không thể giải quyết được và Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự theo quy định của pháp luật kèm theo văn bản đó là Mẫu quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự.
Mục lục bài viết
1. Mẫu quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự là gì?
Đình chỉ xét xử phúc thẩm là quyết định của toà án làm chấm dứt hoạt động tố tụng giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục phúc thẩm và kết quả của quá trình giải quyết vụ án dân sự ở giai đoạn sơ thẩm sẽ được công nhận, theo đó quyền và nghĩa vụ của các bên được ấn định trong bản án, quyết định sơ thẩm sẽ được tôn trọng và có hiệu lực thi hành.
Mẫu quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán) là mẫu với các nội dung và thông tin về việc chấm dứt hoạt động tố tụng giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục phúc thẩm trong một thời gian nhất định và kết quả của quá trình giải quyết vụ án dân sự ở giai đoạn sơ thẩm sẽ được công nhận theo quy định của pháp luật ở một số trường hợp cụ thể do pháp luatajq uy định
Mẫu quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán) để nhằm các mục đíchTrong quá trình giải quyết vụ án dân sự có thể gặp phải những lí do khác nhau dẫn đến việc vụ án dân sự không thể giải quyết được. Vì vậy, toà án phải ngừng hẳn việc giải quyết vụ án dân sự. Ở toà án cấp phúc thẩm, khi có những lí do làm cho việc giải quyết vụ án không thực hiện được, toà án ra quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
2. Mẫu quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________
….., ngày….. tháng ….. năm….
TÒA ÁN NHÂN DÂN…….(1)
TÒA ÁN NHÂN DÂN……………………….(2)
___________
Số: …../…../QĐ-PT
QUYẾT ĐỊNH
TẠM ĐÌNH CHỈ XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN DÂN SỰ
Sau khi xét xử sơ thẩm, bản án sơ thẩm số:…/…./…-ST ngày… tháng…. năm…. của Tòa án… bị kháng cáo, kháng nghị như sau:
a. Ngày…. tháng….. năm………,(3)
b. Ngày…. tháng….. năm………,
XÉT THẤY:
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm, (4)
Căn cứ vào Điều 214 và Điều 288 của Bộ luật tố tụng dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự thụ lý số:…/…/TLPT-… ngày… tháng… năm….… (5) về(6)……. giữa:
Nguyên đơn:
Địa chỉ:
Bị đơn:
Địa chỉ:
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan (nếu có):
Địa chỉ:
2. Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự có hiệu lực thi hành ngay.
3. Toà án tiếp tục giải quyết vụ án dân sự này khi lý do tạm đình chỉ không còn.
Nơi nhận:
– Ghi theo quy định tại Điều 315 của
Bộ luật tố tụng dân sự;
– Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự:
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 67-DS:
(1) và (2) Ghi tên Toà án ra quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm. Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Thanh Hoá); nếu là
(3) Ghi ngày, tháng, năm kháng cáo, tư cách đương sự trong tố tụng và họ tên người kháng cáo, nếu đương sự kháng cáo là cá nhân; nếu đương sự kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó; nếu người kháng cáo là người được đương sự uỷ quyền, thì ghi họ tên của người được uỷ quyền và ghi rõ đại diện theo uỷ quyền của ai theo giấy uỷ quyền ngày…. tháng…..năm…. nào (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn là Công ty TNHH B, theo giấy uỷ quyền số 01/UQ ngày 10 tháng 02 năm 2017) và nội dung kháng cáo. Nếu Viện kiểm sát kháng nghị, thì ghi số, ngày, tháng, năm kháng nghị, tên Viện kiểm sát kháng nghị và nội dung kháng nghị. Nếu có cả kháng cáo, cả kháng nghị, thì ghi cả hai.
(4) Ghi cụ thể lý do của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự thuộc khoản nào quy định tại Điều 214 của Bộ luật tố tụng dân sự (ví dụ: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm, nguyên đơn là cá nhân đã chết mà chưa có cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ trong tố tụng của nguyên đơn đó quy định tại điểm a khoản 1 Điều 214 của Bộ luật tố tụng dân sự).
(5) Ghi số ký hiệu thụ lý vụ án và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2017/TLPT-HNGĐ ngày 12 tháng 6 năm 2017).
(6) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
4. Một số quy định của pháp luật về tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự:
4.1. Quy định của pháp luật về thời điểm ban hành quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự:
Tại khoản 3 Điều 203
“3. Trong thời hạn chuẩn bị xét xử quy định tại khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, Thẩm phán ra một trong các quyết định sau đây:
a) Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự;
b) Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
c) Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự;
d) Đưa vụ án ra xét xử.”
Như vậy, với quy định nêu trên thì Tòa án sẽ ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự trong thời hạn chuẩn bị xét xử quy định tại khoản 1 Điều 203 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 nếu có một trong các căn cứ tạm đình chỉ giải quyết vụ án quy định tại khoản 1 Điều 214 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
4.2. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự:
Tại Điều 214. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
1. Tòa án ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Đương sự là cá nhân đã chết, cơ quan, tổ chức đã hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể mà chưa có cơ quan, tổ chức, cá nhân kế thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó;
b) Đương sự là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự, người chưa thành niên mà chưa xác định được người đại diện theo pháp luật;
c) Chấm dứt đại diện hợp pháp của đương sự mà chưa có người thay thế;
d) Cần đợi kết quả giải quyết vụ án khác có liên quan hoặc sự việc được pháp luật quy định là phải do cơ quan, tổ chức khác giải quyết trước mới giải quyết được vụ án;
đ) Cần đợi kết quả thực hiện ủy thác tư pháp, ủy thác thu thập chứng cứ hoặc đợi cơ quan, tổ chức cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án mới giải quyết được vụ án;
e) Cần đợi kết quả xử lý văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc giải quyết vụ án có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên mà Tòa án đã có văn bản kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ;
g) Theo quy định tại Điều 41 của Luật phá sản;
h) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp.
Theo đó Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự ở phúc thẩm là quyết định của toà án làm chấm dứt toàn bộ hoạt động tố tụng giải quyết vụ án dân sự và kết quả của quá trình giải quyết vụ án dân sự ở giai đoạn sơ thẩm sẽ không được công nhận theo quy định của pháp luật . Hiểu theo cách khác thì bản án, quyết định sơ thẩm bị toà án cấp phúc thẩm huỷ bỏ. Hiện nay, việc ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự ở phúc thẩm của toà án được pháp luật quy định
Như vậy. căn cứ the điều luât nêu trên thì trước khi tạm đình chỉ, Chánh án Tòa án đang giải quyết vụ án phải có văn bản đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với: Hiến pháp; Luật; Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu số 67-DS: Mẫu quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán) dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Bộ Luật Tố Tụng Dân sự 2015