Khi người yêu cầu giải quyết việc dân sự gửi đơn lên Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết thì Chánh án Tòa án sẽ là người ra quyết định phân công Thẩm phán tiếp nhận và xử lý đơn, đơn thụ lý xong sẽ được thông báo để tiến hành giải quyết.
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo thụ lý việc dân sự là gì?
Việc dân sự là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân không có tranh chấp, nhưng có yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động… của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; yêu cầu Tòa án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Mẫu số 09-VDS: Mẫu thông báo thụ lý việc dân sự là mẫu thông báo của
Mẫu số 09-VDS: Mẫu thông báo thụ lý việc dân sự là mẫu thông báo được lập ra bởi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý việc dân sự với mục đích thông báo cho đương sự về việc người có thẩm quyền dã thụ lý việc dân sự theo yêu cầu của đương sự.
2. Mẫu số 09-VDS: Mẫu thông báo thụ lý việc dân sự:
Mẫu số 09-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN….(1)
——
Số: …./TB-TA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
…., ngày ….. tháng …. năm …
THÔNG BÁO
THỤ LÝ VIỆC DÂN SỰ
Kính gửi:(2) ……
Địa chỉ:(3) ……….
Ngày……….tháng………..năm…….. , Tòa án nhân dân ………
đã thụ lý việc dân sự số: ……/……/TLST-……….(4) về việc (5)……….
Theo đơn yêu cầu của(6) ………
Địa chỉ:(7) ……….
Nơi làm việc (nếu có):(8)……….
Số điện thoại (nếu có):…… ; số fax (nếu có):……..
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ……….
Những vấn đề cụ thể người yêu cầu giải quyết việc dân sự yêu cầu Tòa án giải quyết bao gồm:(9)
1 ……..
2 ……..
Kèm theo đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự, người yêu cầu đã nộp các tài liệu, chứng cứ sau đây:(10)
1 ……..
2………
Căn cứ Điều 365 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân…….. thông báo cho (11) ……. được biết.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo này, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp cho Tòa án nhân dân(12)………………… văn bản về ý kiến của mình đối với yêu cầu của người yêu cầu và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có). Trường hợp cần gia hạn thì phải có đơn xin gia hạn gửi cho Tòa án nêu rõ lý do để Tòa án xem xét.
Hết thời hạn 15 ngày nêu trên mà người được thông báo không nộp cho Tòa án văn bản về ý kiến của mình đối với yêu cầu của người yêu cầu thì Tòa án căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
– Như kính gửi;
– Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
– Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn lập Mẫu số 09-VDS: Mẫu thông báo thụ lý việc dân sự:
(1) Ghi tên Tòa án ra thông báo thụ lý; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Ghi tên người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; nếu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Trường hợp gửi người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì sau họ tên người được gửi ghi “- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” hoặc là người đại diện theo pháp luật của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; nếu gửi người đại diện theo ủy quyền thì ghi “- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày…….” hoặc là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
(4) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại việc thụ lý; nếu về dân sự thì ghi “DS”; nếu về hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu về kinh doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu về lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: số 18/2018/TLST-HNGĐ).
(5) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết (Ví dụ: “tuyên bố một người mất tích”; “chấm dứt việc nuôi con nuôi”,…).
(6) , (7) và (8) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
(9) Ghi cụ thể những vấn đề mà người yêu cầu giải quyết việc dân sự yêu cầu Tòa án giải quyết.
(10) Ghi cụ thể tên những tài liệu, chứng cứ của người yêu cầu giải quyết việc dân sự gửi kèm theo đơn yêu cầu.
(11) Ghi tên người được thông báo.
(12) Ghi tên, địa chỉ Tòa án ra thông báo thụ lý.
4. Một số quy định pháp luật liên quan:
Theo quy định của pháp luật thì khi đương sự có yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự thì người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự
Người yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải gửi đơn đến Tòa án các cấp có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định tại mục 2 chương III của
Trường hợp Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự theo quy định của Luật thi hành án dân sự thì có quyền, nghĩa vụ
Trong đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây:
– Ngày, tháng, năm làm đơn;
– Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
– Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;
– Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
– Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);
– Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;
– Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của
Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
Khi đương sự gửi đơn lên Tòa án thì Tòa án sẽ tiếp nhận và xử lý đơn yêu cầu như sau:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.
– Trường hợp đơn yêu cầu chưa ghi đầy đủ nội dung thì Thẩm phán yêu cầu người yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
– Trường hợp người yêu cầu thực hiện đầy đủ yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì Thẩm phán tiến hành thủ tục thụ lý việc dân sự.
Hết thời hạn sửa đổi, bổ sung đơn mà người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho họ.
– Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau:
+ Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
+ Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự;
+ Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
Khi tiếp nhận và xử lý đơn yêu càu giải quyết thành cong, Tòa án ra thông báo thụ lý đơn yêu cầu vụ việc gồm những nội dung sau:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu.
– Văn bản thông báo phải có các nội dung chính sau đây:
+ Ngày, tháng, năm làm văn bản thông báo;
+ Tên, địa chỉ Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu;
+ Tên, địa chỉ của đương sự;
+ Những vấn đề cụ thể đương sự yêu cầu Tòa án giải quyết;
+ Danh mục tài liệu, chứng cứ đương sự nộp kèm theo đơn yêu cầu;
+ Thời hạn người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải có ý kiến bằng văn bản nộp cho Tòa án đối với yêu cầu của người yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có);
+ Hậu quả pháp lý của việc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan không nộp cho Tòa án văn bản về ý kiến của mình đối với yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Như vậy, để giải quyết được một việc dân sự nào đó, cơ quan nhà nước phải liên kết phối hợp giữa đương sự vụ việc và người có thẩm quyền để tiến hành tiếp nhận, xử lý các việc dân sự theo đúng quy định pháp luật. Khi đương sự có yêu cầu giải quyết phải gửi đơn lên cho Tòa án các cấp có thẩm quyền để tiến hành thụ lý và giải quyết.