Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu báo cáo tình hình thay đổi lao động và xây dựng báo cáo

  • 17/06/202517/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    17/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc báo cáo tình hình thay đổi lao động có vái trò và ý nghĩa quan trọng trong thực tế đối với mỗi doanh nghiệp. Để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nắm rõ được tình hình người lao động thì người sử dụng lao động cần làm mẫu báo cáo tình hình thay đổi lao động.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Báo cáo tình hình thay đổi lao động là gì?
      • 2 2. Mẫu báo cáo tình hình thay đổi lao động:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo tình hình thay đổi lao động:
      • 4 4. Một số quy định của pháp luật về báo cáo sử dụng lao động:

      1. Báo cáo tình hình thay đổi lao động là gì?

      Mẫu báo cáo là biểu mẫu được sử dụng phổ biến trong các hoạt động của cơ quan, công ty và doanh nghiệp, giúp báo cáo lại những hoạt động kinh doanh của từng tháng, quý, năm để giúp ban giám đốc có thể theo dõi được tình hình hoạt động của công ty. Theo quy định của pháp luật, người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. Mẫu báo cáo tình hình thay đổi lao động được Bộ lao động thương binh xã hội lập ra và được sử dụng phổ biến trong thực tiễn.

      Mẫu báo cáo tình hình thay đổi lao động là biểu mẫu được lập ra để ghi chép về tình hình thay đổi lao động trong các doanh nghiệp. Mẫu nêu rõ loại hình doanh nghiệp, nội dung báo cáo,…Mẫu số 07: Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 03/2014/NĐ-CP.

      2. Mẫu báo cáo tình hình thay đổi lao động:

      TÊN DOANH NGHIỆP

      Số: ………

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      …, ngày … tháng … năm …

      BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAY ĐỔI

      VỀ LAO ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM ………….. (HOẶC CUỐI NĂM …………..)

      Kính gửi: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận/huyện/thị xã/thành phố…

      (hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố…)

      Loại hình doanh nghiệp (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thànhviên trở lên, Công ty cổ phần): ……

      Báo cáo tình hình thay đổi về lao động của đơn vị như sau:

      I. Số lao động đầu kỳ

      Đơn vị: người

      Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
      Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
      xxxxxxxxxxX

      II. Số lao động tăng trong kỳ

      Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
      Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
      xxxxxxxxxxx

      III. Số lao động giảm trong kỳ

      Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngLý do giảm
      Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 thángNghỉhưuĐơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động/Hợp đồng làm việcKỷ luật sa thảiThỏa thuận chấm dứtLý do khác
      xxxxxxxxxxxxxxxx

      IV. Số lao động cuối kỳ

      Tổng sốTrong đó lao động nữTrình độ chuyên môn kỹ thuậtLoại hợp đồng lao độngGhi chú
      Đại học trở lênCao đẳng/ Cao đẳng nghềTrung cấp/ Trung cấp nghềSơ cấp nghềDạy nghề thường xuyênChưa qua đào tạoKhông xác định thời hạnXác định thời hạnTheo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng
      xxxxxxxxxxx

      Thủ trưởng đơn vị

      (Chữ ký, dấu)

      Họ và tên

      3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo tình hình thay đổi lao động:

      – Phần mở đầu:

      + Tên doanh nghiệp.

      + Ghi đầy đủ các thông tin bao gồm Quốc hiệu, tiêu ngữ.

      + Địa điểm và thời gian lập biên bản.

      + Tên biên bản cụ thể là báo cáo tình hình thay đổi lao động 6 tháng đầu năm… ( hoặc cuối năm…).

      – Phần nội dung chính của biên bản:

      + Thông tin cơ quan tiếp nhận mẫu đăng ký.

      + Loại hình doanh nghiệp.

      + Nội dung báo cáo tình hình thay đổi lao động.

      + Số lao động đầu kỳ.

      + Số lao động tăng trong kỳ.

      + Số lao động giảm trong kỳ.

      + Số lao động cuối kỳ.

      – Phần cuối biên bản:

      + Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của thủ trưởng đơn vị.

      4. Một số quy định của pháp luật về báo cáo sử dụng lao động:

      Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định nội dung sau:

      “Điều 4. Báo cáo sử dụng lao động

      Việc khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:

      1. Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.

      2. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

      Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

      3. Định kỳ 06 tháng, trước ngày 15 tháng 6 và hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình sử dụng lao động trên địa bàn thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

      Trường hợp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội không thể báo cáo tình hình sử dụng lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”

      Trong khi đó, theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BLĐTBXH, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi về lao động trước ngày 25/5 và ngày 25/11 hằng năm.

      Như vậy, thay vì phải báo cáo tình hình thay đổi lao động vào ngày 25/5 và 25/11 thì từ 01/02/2021 – ngày có hiệu lực của Nghị định 145, thời hạn nộp báo cáo này là 05/6 và 05/12.

      Ngoài ra, doanh nghiệp phải gửi báo cáo đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thay vì gửi đến Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội như trước đó (theo Nghị định 03/2014/NĐ-CP, chỉ gửi báo cáo tình hình sử dụng lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đối với người sử dụng lao động thuộc khu công nghiệp).

      Như vậy, theo quy định của pháp luật việc khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:

      – Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định 122/2020/NĐ-CP.

      – Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05/6) và hằng năm (trước ngày 05/12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo mẫu được ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

      – Trong trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thi gửi báo cáo bằng bản giấy theo mẫu được ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

      – Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin.

      Nơi nộp: Phòng Lao động Thương binh và Xã hội Quận Huyện nơi công ty trú đóng.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ