Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì có rất nhiều những chính sách xã hội, chế độ trợ cấp được ban hành và áp dụng cho những đối tượng khác nhau. Đó đều là những hoàn cảnh khó khăn và cần được nhà nước hỗ trợ để có thể hòa nhập vào cộng đồng.
Mục lục bài viết
1. Các chế độ, chính sách trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi:
Căn cứ Điều 17
“Điều 17. Đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội
1. Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng những người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng.
2. Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng trợ cấp xã hội hằng tháng.”
Căn cứ vào điểm b khoản 5 Điều 5 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP về đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng gồm: Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng tức là người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
Khoản 1, Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định: Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
Điểm đ, Khoản 1, Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định: Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
– Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
– Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
– Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
– Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.
Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định: Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 1.7.2021 là 360.000 đồng/tháng. Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác. Tùy thuộc điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương, UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định: Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này.
Như vậy, từ ngày 01/01/2013 bà bạn đủ 80 tuổi và thuộc trường hợp nêu trên do đó sẽ được hưởng chính sách bảo trợ xã hội. Hồ sơ hưởng chế độ gồm:
– Tờ khai của đối tượng theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
– Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công an cấp xã).
– Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi bà bạn cư trú.
Tuy nhiên, bạn không nói rõ gia đình bạn đã làm hồ sơ hưởng chế độ cho bà hay chưa? Nếu đã làm hồ sơ hưởng chế độ mà chưa được giải quyết thì gia đình làm đơn kiến nghị gửi uỷ ban nhân dân cấp xã để yêu cầu giải quyết. Nếu chưa làm hồ sơ thì gia đình nhanh chóng làm hồ sơ để giải quyết chế độ cho bà.
Đối với trường hợp của bà bạn thì thời gian hưởng trợ cấp xã hội kể từ thời điểm bà bạn đủ 80 tuổi. Do đó, bà bạn sẽ được truy lĩnh trợ cấp kể từ 01/01/2013.
2. Đối tượng được hưởng chế độ, chính sách trợ cấp xã hội:
2.1. Chế độ người cao tuổi:
Đối tượng: Là người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
Thủ tục hồ sơ: Hộ khẩu, CMND hoặc CCCD (hoặc xác nhận tạm trú tại phường).
Mức hưởng hàng tháng: 380.000 đồng/ tháng
– Chế độ Người khuyết tật:
Đối tượng là người bị các khuyết tật sau:
+ Khuyết tật vận động
+ Khuyết tật nghe, nói
+ Khuyết tật nhìn
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần
+ Khuyết tật trí tuệ
Thủ tục: Căn cứ Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Mức hưởng hàng tháng: Căn cứ
Ngoài ra, Người khuyết tật nhẹ sẽ được cấp thẻ khuyết tật để đi xe buýt miễn phí.
2.2. Chế độ trẻ mồ côi:
Đối tượng: là trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
+ Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
+ Mồ côi cả cha và mẹ;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
+ Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
+ Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
+ Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định trên mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
Trẻ bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo.
Theo đó, đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội tiến hành làm thủ tục và mức hưởng hàng tháng và có thể tìm hiểu thêm các căn cứ
2.3. Chế độ người đơn thân nghèo đang nuôi con:
+ Đối tượng: Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).
– Chế độ mai táng phí:
+ Đối tượng: Người cao tuổi, người khuyết tật (hưởng hàng trợ cấp xã hội hàng tháng tại phường).
+ Mức hỗ trợ: 7.600.000 đồng /lượt.
Ngoài ra còn có chế độ Khuyến khích hỏa táng: Hỗ trợ 2.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng sau:
– Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
– Đảng viên có Huy hiệu 40 tuổi Đảng trở lên;
– Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ lão thành cách mạng);
– Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa);
– Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên;
– Bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
– Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
– Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng định suất nuôi dưỡng (già yếu, neo đơn);
– Hộ nghèo (có mã số)
– Người cao tuổi, người khuyết tật (hưởng hàng trợ cấp xã hội hàng tháng tại phường).
Hỗ trợ 1.500.000 đồng/lượt hỏa táng cho các đối tượng:
– Đối tượng hưu trí;
– Hộ cận nghèo (có mã số);
– Người dân có hộ khẩu tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Miễn phí hỏa táng cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống có hộ khẩu hoặc tạm trú (KT3) tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo đó, đối tượng được hưởng chính sách, chế độ trợ cấp xã hội thuộc vào những trường hợp là người cao tuổi, người nghèo, người khuyết tật, trẻ mồ côi, người nhiễm HIV/AIDS,… ngoài ra hỗ trợ chi phí cho hoạt động mai táng các đối tượng thuộc diện có công với cách mạng….