Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam. Dưới đây là bảng giá đất tại Phú Thọ, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Phú Thọ theo Quyết định 20/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024).
Mục lục bài viết
1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Phú Thọ:
→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại Phú Thọ, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh Phú Thọ. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu còn bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại Phú Thọ, hỗ trợ tra cứu giá đất tại Phú Thọ…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ 5 NĂM (2022 – 2024)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 5467/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2022-2024) với một số nội dung chính như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp:
Giá đất nông nghiệp 5 năm (2022-2024) tăng bình quân 35,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019) cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng/m2
STT | DIỄN GIẢI | Giá đất 5 năm (2015-2019) | Dự thảo Giá đất 5 năm (2022 – 2024) | ||
Xã đồng bằng | Xã trung du, miền núi | Xã đồng bằng | Xã trung du, miền núi | ||
1 | Đất trồng lúa nước | ||||
Vị trí 1 | 37.400 | 34.000 | 50.700 | 46.100 | |
Vị trí 2 | 33.600 | 30.600 | 45.600 | 41.500 | |
VỊ trí 3 | 31.700 | 28.800 | 43.000 | 39.000 | |
2 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | ||||
Vị trí 1 | 31.700 | 28.800 | 43.000 | 39.000 | |
Vị trí 2 | 28.600 | 26.000 | 38.800 | 35.300 | |
Vị trí 3 | 27.000 | 24.600 | 36.600 | 33.400 | |
3 | Đất nuôi trồng thủy sản | ||||
Vị trí 1 | 31.700 | 28.800 | 43.000 | 39.000 | |
Vị trí 2 | 28.600 | 26.000 | 38.800 | 35.300 | |
Vị trí 3 | 27.000 | 24.600 | 36.600 | 33.400 | |
4 | Đất trồng cây lâu năm | ||||
Vị trí 1 | 30.200 | 27.500 | 41.000 | 37.300 | |
Vị trí 2 | 27.200 | 24.700 | 36.900 | 33.500 | |
Vị trí 3 | 25.700 | 23.300 | 34.800 | 31.600 | |
5 | Đất rừng sản xuất | ||||
Vị trí 1 | 14.000 | 8.900 | 19.000 | 12.000 | |
Vị trí 2 | 12.700 | 8.000 | 17.200 | 10.800 | |
Vị trí 3 | 12.000 | 7.500 | 16.300 | 10.200 |
2. Đối với đất ở
Giá đất ở tại các huyện, thành, thị cụ thể như sau:
– Thành phố Việt Trì: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thành phố là 34,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Thị xã Phú Thọ: Tỷ lệ tăng bình quân toàn thị xã là 33,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Cẩm Khê: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,2% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Đoan Hùng: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Hạ Hòa: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 27,6% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Lâm Thao: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 22,7% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Phù Ninh: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 30,8% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Tam Nông: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 23,4% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Tân Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 25,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Thanh Ba: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 29,0% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Thanh Sơn: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện 34,9% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Thanh Thủy: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 28,5% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019);
– Huyện Yên Lập: Tỷ lệ tăng bình quân toàn huyện là 24,3% so với Bảng giá đất 5 năm (2015-2019).
3. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
a) Phân vị trí để xác định giá đất
– Đối với thửa đất có diện tích dưới 01 ha: Toàn bộ thửa đất được xác định là vị trí 1 theo từng tuyến đường được thể hiện trên bảng giá đất ở. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất.
– Đối với thửa đất có diện tích từ 01 ha trở lên: Việc phân vị trí trong thửa đất như sau:
+ Vị trí 1: Tính từ chỉ giới giao đất (Vỉa hè đường phố hoặc chỉ giới hành lang giao thông) đến 50m, theo tuyến đường có giá cao nhất (Nếu thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 2: Từ 51m đến 100m, giá đất được xác định bằng 70% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
+ Vị trí 3: Phần còn lại của thửa đất, giá đất được xác định bằng 60% giá đất vị trí 1, nhưng không được thấp hơn giá đất tuyến đường phụ thấp nhất liền kề thửa đất (Nếu thửa đất tiếp giáp nhiều tuyến đường).
b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp quy định tại vị trí 1 được xác định cụ thể như sau:
– Đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 80% giá đất ở của khu vực liền kề.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 60% giá đất ở của khu vực liền kề.
4. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Giá đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2022-2024) cụ thể như sau:
ĐVT: Đồng/m2
STT | TÊN KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP | Giá đất 5 năm (2015-2019) | Giá đất 5 năm (2022-2024) |
1 | Thành phố Việt Trì | ||
Khu công nghiệp Thụy Vân | 500.000 | 580.000 | |
Cụm công nghiệp Bạch Hạc | 500.000 | 550.000 | |
2 | Thị xã Phú Thọ | ||
Khu công nghiệp Phú Hà | 400.000 | 460.000 | |
Cụm công nghiệp Thanh Minh | 300.000 | 350.000 | |
3 | Huyện Lâm Thao | ||
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Kinh Kệ – Hợp Hải | 300.000 | 350.000 | |
Cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao | 300.000 | 350.000 | |
Khu làng nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ xã Sơn Vi | 300.000 | 350.000 | |
4 | Huyện Phù Ninh | ||
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Đồng Lạng | 300.000 | 400.000 | |
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Phú Gia | 300.000 | 350.000 | |
Khu công nghiệp Phù Ninh | 300.000 | 350.000 | |
Cụm công nghiệp Tử Đà – An Đạo | 380.000 | ||
5 | Huyện Thanh Thủy | ||
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp làng nghề Hoàng Xá | 250.000 | 300.000 | |
6 | Huyện Tam Nông | ||
Khu công nghiệp Trung Hà | 400.000 | 460.000 | |
Khu công nghiệp Tam Nông | 250.000 | 300.000 | |
7 | Huyện Đoan Hùng | ||
Cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng | 250.000 | 290.000 | |
8 | Huyện Thanh Ba | ||
Cụm công nghiệp làng nghề phía nam Thanh Ba | 250.000 | 290.000 | |
Cụm công nghiệp Bãi Ba – Đông Thành | 250.000 | 290.000 | |
9 | Huyện Cẩm Khê | ||
Khu công nghiệp Cẩm Khê | 300.000 | 350.000 | |
Cụm công nghiệp thị trấn Sông Thao | 300.000 | 350.000 | |
10 | Huyện Thanh Sơn | ||
Cụm công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Giáp Lai | 250.000 | 290.000 | |
Cụm công nghiệp Thắng Sơn | 250.000 | 290.000 | |
11 | Huyện Hạ Hòa | ||
Khu công nghiệp Hạ Hòa | 250.000 | 290.000 | |
12 | Huyện Yên Lập | ||
Cụm công nghiệp Thị trấn Yên Lập | 200.000 | 220.000 | |
Cụm công nghiệp Lương Sơn | 180.000 | 200.000 | |
13 | Huyện Tân Sơn | ||
Cụm công nghiệp Tân Phú | 200.000 | 210.000 |
2. Bảng giá đất của tỉnh Phú Thọ có hiệu lực đến bao giờ?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay Phú Thọ đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.
3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh Phú Thọ dùng để làm gì?
Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại Phú Thọ và các lưu ý:
– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này
– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)
– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải
Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!
5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại Phú Thọ:
Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ
Quý khách hàng tại Phú Thọ để được
Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại Phú Thọ:
+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai
+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…
+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại Phú Thọ …
+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại Phú Thọ
Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568 mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!