Thủ tục kiểm dịch sản phẩm thủy sản tươi sống. Kiểm dịch thủy sản, quy định về kiểm dịch thủy sản.
Thủ tục kiểm dịch sản phẩm thủy sản tươi sống. Kiểm dịch thủy sản, quy định về kiểm dịch thủy sản.
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư ! Luật sư cho em hỏi là thủ tục để kiểm dịch sản phẩm thủy sản tươi sống xuất nhập khẩu như thế nào ? Xin cảm ơn luật sư đã tư vấn giúp em !?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
* Cơ sở pháp luật:
– Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản;
– Thông tư 43/2010/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung Điều 16 và Điều 17 của Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản.
– Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác Thú y.
* Nội dung:
Thủ tục kiểm dịch sản phẩm thủy sản xuất, nhập khẩu được quy định tại các Điều 14, Điều 15 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT và Điều 16 và Điều 17 Thông tư 43/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản như sau:
1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1:
+ Nếu chủ hàng có nhu cầu xuất khẩu sản phẩm thủy sản thì phải làm hồ sơ khai báo với Cục Thú y. Đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm thì khai báo tại cơ quan kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú ý, đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm khai báo tại cơ quan kiểm tra chất lượng thuộc Cục quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
+ Nếu chủ hàng có nhu cầu nhập khẩu sản phẩm thủy sản thì phải đăng ký kiểm dịch nhập khẩu với Cục Thú y. Đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài: Chủ hàng không phải đăng ký kiểm dịch nhập khẩu với Cục Thú y mà chỉ khai báo với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu. Sau khi được Cục Thú y chấp thuận, chủ hàng phải khai báo với cơ quan kiểm dịch động vật được Cục Thú y chỉ định trước khi hàng đến cửa khẩu.
– Bước 2:
+ Sản phẩm thủy sản xuất khẩu: Trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ kết quả kiểm tra, nếu sản phẩm thủy sản đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm thủy sản (mẫu 5 hoặc mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch phù hợp với yêu cầu của nước nhập khẩu)
+ Sản phẩm thủy sản xuất khẩu: Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, căn cứ tình hình dịch bệnh thủy sản của nước xuất khẩu và trong nước, Cục Thú y có trách nhiệm trả lời cho chủ hàng và hướng dẫn cơ quan có thẩm quyền kiểm tra vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch (đối với thuỷ sản giống); cơ quan kiểm dịch động vật kiểm dịch thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản nhập khẩu.
– Bước 3:
+ Sản phẩm thủy sản xuất khẩu: Cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, số lượng, chủng loại, kích thước thủy sản, khối lượng sản phẩm thủy sản theo giấy chứng nhận kiểm dịch, tình trạng sức khỏe của thủy sản, thực trạng vệ sinh thú y đối với sản phẩm thủy sản.
Nếu hồ sơ kiểm dịch hợp lệ; thủy sản khỏe mạnh; sản phẩm thủy sản đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, được bao gói, bảo quản theo quy định, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu hoàn tất thủ tục kiểm dịch để cơ quan Hải quan cửa khẩu làm thủ tục thông quan hàng hóa. Chỉ đổi giấy chứng nhận kiểm dịch do cơ quan kiểm dịch động vật thuộc Cục Thú y phát hành nếu chủ hàng hoặc nước nhập khẩu có yêu cầu; Trường hợp phát hiện thủy sản mắc bệnh, nghi mắc bệnh truyền nhiễm; sản phẩm thủy sản không đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cách ly lô hàng và thông báo cho cơ quan cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực hiện việc xử lý theo quy định;
+ Sản phẩm thủy sản nhập khẩu: Cơ quan kiểm dịch động vật tiến hành kiểm tra hồ sơ kiểm dịch nhập khẩu; kiểm tra tình trạng hàng nhập khẩu, đối chiếu với giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc giấy chứng nhận chất lượng của nước xuất khẩu về chủng loại, kích cỡ, số lượng, khối lượng, tình trạng bao gói, nhãn hàng hóa.; Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển; thực hiện hoặc giám sát chủ hàng xử lý chất thải, chất độn phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng; Nếu hàng nhập khẩu đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, giấy chứng nhận kiểm dịch và các giấy tờ khác có liên quan hợp lệ thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện:
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ kết quả kiểm tra, hồ sơ kiểm dịch nhập khẩu hợp lệ phù hợp với lô hàng; sản phẩm thủy sản đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y; điều kiện bảo quản và các vật dụng liên quan đảm bảo vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm thủy sản nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch (mẫu 6 Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010) cho phép chủ hàng đưa hàng về nơi cách ly kiểm dịch (đối với trường hợp phải cách ly kiểm dịch) hoặc cơ sở nơi tiếp nhận lô hàng để thực hiện kiểm dịch, kiểm tra xét nghiệm và kiểm tra vệ sinh thú y. Hoặc cấp giấy chứng nhận sản phầm thủy sản nhập khẩu (mẫu 7) đối với các lô hàng không phải cách ly kiểm dịch, không phải lấy mẫu để xét nghiệm bệnh và kiểm tra vệ sinh thú y để chủ hàng hoàn tất thủ tục hải quan và cho phép đưa vào sử dụng.
Trong trường hợp đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu không làm thủ tục hải quan cửa khẩu nhập mà chuyển làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu hoặc điểm thông quan khác, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập thực hiện: kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm thủy sản lên phương tiện vận chuyển, niêm phong phương tiện vận chuyển sản phẩm thủy sản; thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung bốc xếp sản phẩm thủy sản; cấp
Đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về: kiểm tra điều kiện bảo quản, quy cách bao gói, ghi nhãn, ngoại quan của sản phẩm tại nơi tập kết; xác nhận vào giấy đăng ký kiểm dịch chủ hàng làm thủ tục khai hải quan; nếu nghi ngờ hoặc phát hiện hàng hóa không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y; cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu (mẫu 7) đối với lô hàng đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y.
Đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam để gia công, chế biến hàng xuất khẩu sang các nước: Cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện: Kiểm tra hồ sơ khai báo kiểm dịch của lô hàng nhập khẩu để gia công, chế biến hàng xuất khẩu
Đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài: Kiểm tra thực trạng hàng hóa; xác nhận vào giấy đăng ký kiểm dịch chủ hàng làm thủ tục khai hải quan; nếu nghi ngờ hoặc phát hiện hàng hóa không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y; cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu (mẫu 7) đối với lô hàng đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 1900.6568
2. Hồ sơ:
– Hồ sơ khai báo kiểm dịch sản phẩm thủy sản xuất khẩu gồm:
+ Giấy khai báo kiểm dịch (mẫu 2 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT );
+ Các tài liệu khác có liên quan như: bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát thủy sản (nếu có), bản sao phiếu kết quả xét nghiệm bênh thủy sản (nếu có),…
+ Bản sao giấy phép của cơ quan có thẩm quyền nuôi trồng thủy sản đối với những loài có tên trong danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện hoặc danh mục các loài thủy sản cầm xuất khẩu.
+ Bản sao giấy phép của cơ quan CITES Việt Nam đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc những loài có trong danh mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES.
+ Bản yêu cầu về các chỉ tiêu kiểm dịch của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có);
+ Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có);
– Hồ sơ đăng ký sản phẩm thủy sản nhập khẩu:
+ Đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản (chủ hàng có thể dự trù kế hoạch nhập khẩu hàng hóa trong thời gian 03 tháng kể từ ngày làm đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu);
+ Bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp); Doanh nghiệp chỉ phải nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu hoặc sau khi thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh;
+ Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc giấy chứng nhận chất lượng của nước xuất khẩu (theo yêu cầu);
+ Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền nuôi trồng thủy sản đối với những loài có trong Danh mục nhập khẩu có điều kiện hoặc chưa có tên trong Danh mục nhập khẩu thông thường;
+ Giấy phép của cơ quan CITES Việt Nam đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc những loài có trong Danh mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES.
+ Giấy chứng nhận vệ sinh thú y nơi nuôi cách ly kiểm dịch đối với thủy sản giống (nếu có);
+ Giấy chứng nhận HACCP hoặc tương đương của cơ sở chế biến tại nước xuất khẩu đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu sử dụng làm thực phẩm hoặc nguyên liệu chế biến thực phẩm;
+ Các tài liệu khác liên quan đến lô hàng nhập khẩu (theo yêu cầu của Cục Thú y đối với từng đối tượng cụ thể).
– Hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm dịch (mẫu 3 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT); trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm dịch động vật có thể yêu cầu chủ hàng khai báo thêm mẫu khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất, nhập khẩu (mẫu 2 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT);
+ Văn bản trả lời của Cục Thú y về việc kiểm dịch nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản;
+ Bản sao giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản của nước xuất khẩu (nếu có);
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật thông báo cho chủ hàng địa điểm, thời gian kiểm dịch.
– Đối với sản phẩm thủy sản xuất khẩu bị triệu hồi hoặc bị trả về thì chủ hàng khai báo với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu, hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu gồm:
+ Giấy đăng ký kiểm dịch (mẫu 3);
+ Bản sao giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu sản phẩm thủy sản (nếu có).
– Đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu để gia công, chế biến hàng xuất khẩu sang các nước thì hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu sẽ bao gồm: Đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản; Bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp); Doanh nghiệp chỉ phải nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu hoặc sau khi thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh; Giấy phép của cơ quan CITES Việt Nam đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc những loài có trong Danh mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES.
– Đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài: Chủ hàng khai báo với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu, hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu gồm: Giấy đăng ký kiểm dịch (mẫu 3).
3. Thời gian giải quyết.
– Đăng ký và khai báo kiểm dịch không quá 5 ngày.
– Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm thủy sản xuất khẩu trong thời gian 1 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ kết quả kiểm trả sản phẩm thủy sản đủ tiêu chuẩn vê sinh thú y.
– Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm thủy sản nhập khẩu không quá 08 ngày.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thú y, cơ quan thú y vùng, chi cục kiểm dịch động vật vùng.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục thú y, cơ quan thú y vùng, chi cục kiểm dịch động vật vùng.
5. Phí, lệ phí:
Theo phụ lục Thông tư 04/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.