Hoạt động đăng ký doanh nghiệp bao gồm các hoạt động như: đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,.... Vậy mẫu thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện:
Đăng ký doanh nghiệp là việc người thành lập doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập, doanh nghiệp đăng ký những thay đổi trong thông tin về đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là mẫu đơn do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh lập ra gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố khi làm thủ tục lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Mẫu thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được dùng để thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Mẫu thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nêu rõ những thông tin về doanh nghiệp, nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh…
2. Mẫu thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
…, ngày…. tháng….năm…..
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phóng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): Ngày cấp Nơi cấp:
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/ Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ……
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………
Xã/Phường/Thị trấn:…………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………
Tỉnh/Thành phố:………..
Điện thoại (nếu có): ……….Fax (nếu có):………….
Email (nếu có): ………… Website (nếu có):……….
– Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp □
Khu chế xuất □
Khu kinh tế □
Khu công nghệ cao □
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấuX để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng đại diện):
2. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………. Giới tính:………
Sinh ngày:….. / …./ …..Dân tộc: ……..Quốc tịch:…………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:……….
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………..
Xã/Phường/Thị trấn:…….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……..
Tỉnh/Thành phố:……..
Quốc gia: ……
Địa chỉ liên lạc:…..
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường ,phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………
Xã/Phường/Thị trấn:…….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……..
Tỉnh/Thành phố:…
Quốc gia: …….
Điện thoại (nếu có): Email (nếu có):
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đốivới trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh:
Địa chỉ chi nhánh:
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): … Ngày cấp …./…/…. Nơi cấp:
6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu Xvào một trong hai ô sau):
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh
7. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
1 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: Điện thoại: |
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh): Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Xã/Phường/Thị trấn: Quận/Huyện/Thị xã/Thànhphố thuộc tỉnh: Tỉnh/Thành phố: Điện thoại (nếu có): …………….… Fax (nếu có): Email (nếu có): |
3 | Ngày bắt đầu hoạt động1 (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …./…/… |
4 | Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập ” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập ” mà thuộc đốitượng phải lập và gửi Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □ Hạch toán phụ thuộc □ |
5 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày / đến ngày / 2 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
6 | Tổng số lao động (dự kiến): |
7 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M: Có □ Không □ |
8 | Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp) Khấu trừ □ Trực tiếp trên GTGT □ Trực tiếp trên doanh số □ Không phải nộp thuế GTGT □ |
8. Đăng ký sử dụng hóa đơn (chỉ kê khai đối với chi nhánh)3:
□Tự in hóa đơn□Đặt in hóa đơn
□ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế
9. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội (chỉ kê khai đối với chi nhánh/văn phòng đại diện):
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):
□ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần
Lưu ý:
– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
10. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:
□ Đánh dấu X nếu là chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và kê khai thêm các thông tin sau đây:
Giấy phép thành lập và hoạt động số: … (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …/…/….
Doanh nghiệp cam kết:
– Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng dung mục đích theo quy định của pháp luật;
– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật (Không ghi nếu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh);
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thục của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH
(Ký và ghi họ tên) (4)
3. Hướng dẫn soạn thảo thông báo về việc lập chi nhánh:
(1): Trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện /địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận.
(2): Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý; tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
(3): Doanh nghiệp, chi nhánh có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật
(4): Trường hợp đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
– Trường hợp thông báo lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
4. Quy định về đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:
Cơ sở pháp lý: Nghị định 01/2021/NĐ- CP về đăng ký doanh nghiệp
Tại Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ – CP về đăng ký doanh nghiệp quy định: Hồ Sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
– Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Thông báo lập địa điểm kinh doanh:
– Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;
– Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
Từ quy định trên có thể thấy được khi tiến hành đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thì doanh nghiệp cần phải chuẩn bị những giấy tờ như: thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Đây là những giấy tờ bắt buộc phải có khi tiến hành đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, bởi lẽ những loại giấy tờ này có liên quan đến doanh nghiệp, là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có hợp pháp hay không, nếu không thì cơ quan đăng ký sẽ phải trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp và yêu cầu bổ sung thêm hồ sơ.
Thông báo về lập địa điểm kinh doanh, theo đó thì địa điểm kinh doanh mà doanh nghiệp lập phải khác địa chỉ với địa chỉ mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh để tránh gây sự nhầm lẫn. Sau đó, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh .
Khi doanh nghiệp đã nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Đối với trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp ở nước ngoài thì việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó.