Việc có được đi, phải thực hiện nghĩa vụ quân sự hay không còn phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ, thể trạng của người trong đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Dưới đây Luật Dương Gia xin giới thiệu bảng phân loại tiêu chuẩn sức khoẻ đủ điều kiện và không đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự mới nhất.
PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THEO THỂ LỰC VÀ BỆNH TẬT
Mục lục bài viết
- 1 1. Bảng phân loại tiêu chuẩn sức khỏe:
- 2 2. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe theo bệnh tật:
- 3 3. Gãy răng có đủ tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự không?
- 4 4. Phẫu thuật cắt bỏ lá lách có đủ sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự?
- 5 5. Bị cận thị có đủ điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự không?
- 6 6. Quy định về điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự:
- 7 7. Bị viêm gan B có đủ điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự?
1. Bảng phân loại tiêu chuẩn sức khỏe:
LOẠI | NAM | NỮ | |||
Cao đứng (cm) | Cân nặng (kg) | Vòng ngực (cm) | Cao đứng (cm) | Cân nặng (kg) | |
1 | ≥163 | ≥ 51 | ≥ 81 | ≥ 154 | ≥ 48 |
2 | 160 – 162 | 47 – 50 | 78 – 80 | 152 – 153 | 44 – 47 |
3 | 157 – 159 | 43 – 46 | 75 – 77 | 150 – 151 | 42 – 43 |
4 | 155 – 156 | 41 – 42 | 73 – 74 | 148 – 149 | 40 – 41 |
5 | 153 – 154 | 40 | 71 – 72 | 147 | 38 – 39 |
6 | ≤ 152 | ≤ 39 | ≤ 70 | ≤ 146 | ≤ 37 |
Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI (xem phần chú dẫn khám tuyển).
2. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe theo bệnh tật:
1. Các bệnh về mắt
TT | BỆNH TẬT | PHÂN LOẠI |
---|---|---|
1 | Thị lực: |
|
| Thị lực mắt phải Tổng thị lực 2 mắt |
|
| 10/10 19/10 | 1 |
| 10/10 18/10 | 2 |
| 9/10 17/10 | 3 |
| 8/10 16/10 | 4 |
| 6,7/10 13/10 -15/10 | 5 |
| 1, 2, 3, 4, 5/10 6/10 -12/10 | 6 |
2 | Cận thị: |
|
| – Cận thị dưới -1,5 D | 2 |
| – Cận thị từ – 1,5 D đến dưới – 3 D | 3 |
| – Cận thị từ – 3 D đến dưới – 4 D | 4 |
| – Cận thị từ – 4 D đến dưới – 5 D | 5 |
| – Cận thị từ – 5 D trở lên | 6 |
| – Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt | Dựa vào thị lực không kính hạ xuống 1 bậc |
3 | Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên) | 6 |
4 | Viễn thị: |
|
| – Viễn thị dưới + 1,5 D | 3 |
| – Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D | 4 |
| – Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D | 5 |
| – Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D | 6 |
| – Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt | 4 |
5 | Các loại loạn thị | 6 |
6 | Mộng thịt: |
|
| – Mộng thịt độ 1 | 2 |
| – Mộng thịt độ 2 | 3 |
| – Mộng thịt độ 3 | 4 |
| – Mộng thịt che đồng tử | 5 |
| – Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính | 5 |
7 | Bệnh giác mạc: |
|
| – Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm | Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc |
| – Sẹo giác mạc có dính mống mắt | 6 |
| – Đang viêm giác mạc: |
|
| + Nhẹ | 3T |
| + Vừa | 4T |
8 | Mắt hột: |
|
| – Chưa biến chứng: |
|
| + Nếu đang ở giai đoạn tiến triển | Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc |
| + Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo | Giữ nguyên phân loại theo thị lực |
| – Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc) | 5 |
9 | Lông siêu (quặm) ở mi mắt: |
|
| – Không ảnh hưởng đến thị lực | Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc |
| – Có ảnh hưởng đến thị lực | 4 |
10 | Viêm kết mạc (màng tiếp hợp): |
|
| – Cấp | 2T |
| – Viêm kết mạc mùa xuân | 6 |
11 | Lệ đạo: |
|
| – Viêm tắc lệ đạo cấp tính | 3T |
| – Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi: |
|
| + Nếu ở 1 bên mắt | 5 |
| + Nếu ở 2 bên mắt | 6 |
12 | Lác mắt: |
|
| – Không ảnh hưởng đến chức năng thị giác | 3 |
| – Có ảnh hưởng đến chức năng thị giác | 5 |
13 | Bệnh các cơ vận nhãn: |
|
| – Lác cơ năng: |
|
| + Không ảnh hưởng đến chức năng | 3 |
| + Có ảnh hưởng chức năng | 5 |
| – Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) | 6 |
14 | Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) | 5 |
15 | Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt: |
|
| – Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi, viêm bờ mi | 6 |
| – Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ | 6 |
| – Những bệnh ở hốc mắt | 6 |
16 | Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ) | 6 |
17 | Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà) | 6 |
18 | Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh | 6 |
19 | Những bệnh khác về mắt: |
|
| – Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên | 6 |
| – Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh) | 6 |
2. Các bệnh về răng, hàm, mặt
TT | BỆNH TẬT | PHÂN LOẠI |
---|---|---|
20 | Răng sâu: |
|
| – Chỉ có răng sâu độ 1 – 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai | 2 |
| – Có ≤ 3 răng sâu độ 3 | 2 |
| – Có 4 – 5 răng sâu độ 3 | 3 |
| – Có 6 răng sâu độ 3 | 4T |
| – Có 7 răng sâu độ 3 trở lên | 5T |
21 | Mất răng: |
|
| – Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn) | 1 |
| – Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên | 2 |
| – Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên | 3 |
| – Mất 5 – 7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên | 4 |
| – Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50% | 5 |
22 | Viêm lợi: |
|
| – Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi mủ sâu | 1 |
| – Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi mủ sâu | 2 |
23 | Viêm quanh răng (nha chu viêm): |
|
| – Viêm quanh răng ở < 5 răng, răng lung lay độ 2 – 3 – 4 | 3 |
| – Viêm quanh răng từ 6 – 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2- 3 – 4 | 4 |
| – Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên | 5 |
24 | Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng: |
|
| – 1 – 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
| + Đang còn viêm | 2T |
| + Đã điều trị ổn định | 2 |
| – 3 – 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
| + Đang còn viêm | 3T |
| + Đã điều trị ổn định | 3 |
| – 5 – 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng: |
|
| + Đang còn viêm | 4T |
| + Đã điều trị ổn định | 4 |
| – Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng | 5 |
25 | Biến chứng răng khôn: |
|
| – Biến chứng đã điều trị tốt | 1 – 2 |
| – Biến chứng đang chữa | 2T |
26 | Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi: |
|
3. Gãy răng có đủ tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự không?
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho em hỏi năm nay em 18 tuổi và chuẩn bị khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự nên em có tý thắc mắc muốn hỏi. Hiện tại em cao 1m67 nặng 46kg vòng ngực 72cm em bị gãy 1 răng nhai và bị sâu 2 răng nhai hàm phải ăn uống rất khó. Em còn bị khó thở nhưng chưa biết là bệnh gì, em còn hay choáng mỗi khi nằm xuống rồi đứng lên không biết em có đủ tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự không ạ?
Luật sư tư vấn:
Theo quy định tại Điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì một trong những tiêu chuẩn để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ.
Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định về tiêu chuẩn sức khỏe tuyển quân. Và căn cứ theo khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
Căn cứ phân loại sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 Phụ lục ban hành kèm theo
4. Phẫu thuật cắt bỏ lá lách có đủ sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự?
Tóm tắt câu hỏi:
Em năm nay 25 tuổi, đã tốt nghiệp xong cao đẳng và được nhận giấy sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, nhưng gia đình còn nhiều khó khăn. Em muốn hỏi là em bị phẫu thuật cắt lá lách em có được hoãn nghĩa vụ quân sự không?
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Khoản 1 Điều 41
Khi khám sức khỏe, Hội đồng khám sức khỏe sẽ thực hiện kiểm tra chiều cao, cân nặng, thể lực, mạch, huyết áp, khám phát hiện các bệnh lý về nội khoa, ngoại khoa và chuyên khoa của bạn. Đối với mỗi tiêu chí khám nêu trên thì Hội đồng khám sức khỏe sẽ căn cứ để xếp loại điểm từ 1 đến điểm 6, sau đó phía Hội đồng y khoa sẽ phân loại sức khỏe theo nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
Theo như bạn trình bày thì bạn bị phẫu thuật cắt lá lách, theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP nếu bạn thuộc một trong các trường hợp sau thì tiêu chí về lách của bạn sẽ bị xếp điểm 4 hoặc điểm 5.
88 | Lách | |
– Lách to do các nguyên nhân | 4 | |
– Nang lách | 4 | |
– Áp xe lách | 5 | |
– Vỡ lách do chấn thương phải phẫu thuật cắt lách | 5 |
Vậy nếu các tiêu chí khác về sức khỏe của bạn không có 8 tiêu chí đạt điểm 1 và có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4 hoặc 5 thì Hội đồng khám sức khỏe có thể sẽ ra kết luận bạn không có đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật và được hoãn nghĩa vụ quân sự với lý do chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ.
Tuy nhiên trên đây chỉ là bảng phân loại sức khỏe, để biết chính xác thông tin này phải dựa vào kết luận của Hội đồng giám định sức khỏe y khoa.
5. Bị cận thị có đủ điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự không?
Tóm tắt câu hỏi:
Em 18 tuổi, em vừa nhận giấy gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Em bị mắc dị tật bẩm sinh sẹo hoàng điểm ở mắt khiến cho thị lực rất kém (mát trái 2/10 – mắt phải 3/10). Em có thể trạng tốt nhưng với thị lực kém như vậy em có được miễm/tạm hoãn nghĩa vụ quân sự không?
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định tạm hoãn gọi nhập ngũ thì trường hợp chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe là một trong các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Theo quy định trên, một trong những trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là công dân không có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ.
Theo như bạn trình bày, thị lực của bạn bên mắt trái là 2/10, mắt phải là 3/10. Như vậy theo mục II Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP thì thị lực của bạn bị điểm 6. Như vậy sức khoẻ của bạn xếp vào loại 6 nên bạn không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP.
Tuy nhiên trên đây chỉ là bảng phân loại sức khỏe mang tính chất tương đối, bạn phải căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định sức khỏe y khoa để biết chính xác bạn có đủ điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự hay không?.
6. Quy định về điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự:
Tóm tắt câu hỏi:
Chào luật sư! Em tên S, em vừa tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và đang liên thông cao đẳng. Hiện em đã nhận được thư mời khám nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên hiện tại em đang học và đi làm. Thêm một điều nữa là em bị cận mắt trái 3 độ và loạn 1 độ. Mắt phải cận 2 độ. Như vậy em có buộc phải thực hiện nghĩa vụ quân sự không? Theo em biết tất cả các loại loạn thì đều được miễn. Vậy có cần giấy tờ khám để chứng minh và cung cấp cho hội đồng khám nghĩa vụ quân sự không? Em rất cảm ơn Luật sư đã tư vấn.
Luật sư tư vấn:
Thứ nhất, đối với trường hợp bạn đang học liên thông lên cao đẳng:
Theo điểm g khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì công dân thuộc trường hợp sau sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ:
“g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.”
Theo như bạn trình bày, bạn vừa tốt nghiệp hệ trung cấp và đang học liên thông hệ cao đẳng nên căn cứ theo quy định trên nếu bạn học hệ cao đẳng chính quy thì sẽ thuộc trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ.
Thứ hai, bạn bị cận và loạn thị.
Căn cứ điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đối với công dân được gọi nhập ngũ thì sẽ không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ).
Theo bạn trình bày bạn bị cận 3 độ. Như vậy, đối với trường hợp bạn bị cận thì sẽ không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự.
Tuy nhiên, việc sức khỏe của bạn có đủ điều kiện để đi nghĩa vụ quân sự hay không sẽ dựa vào kết luận của Hội đồng khám sức khỏe y khoa. Do đó, bạn vẫn phải tham gia khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
7. Bị viêm gan B có đủ điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự?
Tóm tắt câu hỏi:
Thưa luật sư. Em sinh năm 1999. Em đã đi khám nghĩa vụ quân sự ở địa phương đã đạt tiêu chuẩn. Nhưng thời gian sau đó em có đi khám sức khỏe ở biện viện huyện và phát hiện em dương tính với viêm gan B. Vậy luật sư cho em hỏi, em đi khám đợt 2 thì có được hoãn lại nghĩa vụ quân sự không? Em cảm ơn luật sư.
Luật sư tư vấn:
Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe là một trong những trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
– Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
– Đang học tập tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
Theo phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, viêm gan B được chia thành nhiều loại và có thể được xếp từ điểm 3 đến điểm 6. Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP thì nếu bạn thuộc trường hợp điểm 3, bạn vẫn đủ điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự còn nếu bạn bị điểm 4, 5 hoặc 6 thì bạn không đủ điều kiện sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự.
Tuy nhiên kết luận của bệnh viện huyện không phải cơ sở để bạn được tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự mà bạn vẫn phải đi khám và thực hiện theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe y khoa.