Kế toán trưởng tên là gì? Kế toán trưởng tên tiếng Anh là gì? Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán trưởng?
Hiện nay, các hoạt động kinh tế ngày càng hoạt động mạnh mẽ, phát triển vượt bậc, do đó, công tác kiểm tra, kiểm toán, kế toán cũng càng trở nên quan trọng và cần phải được nâng cao nhiều hơn. Kế toán có vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, cơ sở, tổ chức hoạt động kinh doanh. Những người là kế toán viên, kế toán trưởng đều phải đòi hỏi những kỹ năng, kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn. Vậy kế toán trưởng có vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn ra sao? Để tìm hiểu rõ hơn về vị trí, vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán trưởng bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho bạn đọc những nội dung về những nội dung này.
– Cơ sở pháp lý: Luật kế toán 2019
1. Kế toán trưởng là gì?
– Căn cứ theo Điều 53 Luật kế toán 2019 quy định
” 1. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.
2. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.
3. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Trường hợp đơn vị kế toán cử người phụ trách kế toán thay kế toán trưởng thì người phụ trách kế toán phải có các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này và phải thực hiện trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng quy định tại Điều 55 của Luật này.”
– Như vậy, có thể hiểu kế toán trưởng là tên chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm dành cho các chuyên gia trong các lĩnh vực kế toán, có phẩm chất chuyên môn cao và có phẩm chất đạo đức tốt, là người có năng lực điều hành và biết cách sắp xếp. tổ chức các công tác kế toán. Kế toán trưởng làm việc dưới quyền của Giám đốc tài chính. Kế toán trưởng chính là được bổ nhiệm lên đứng đầu của bộ phận kế toán của các cơ quan, cơ sở, doanh nghiệp…
Kế toán trưởng là người trực tiếp phụ trách, chủ đạo và tham mưu cho các lãnh đạo/ giám đốc về chiến lược kinh doanh liên quan tới tài chính.
2. Kế toán trưởng tên tiếng Anh là gì?
Kế toán trưởng tên tiếng Anh là: ” Chief Accountant”
3. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán trưởng
– Trách nhiệm ,quyền hạn của kế toán trưởng được quy định tại Điều 55 Luật kế toán 2019 , cụ thể như sau:
” Điều 55. Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;
b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
c) Lập
2. Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
3. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các quyền quy định tại khoản 2 Điều này còn có các quyền sau đây:
a) Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ;
b) Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng;
c) Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định;
d) Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.”
– Theo đó, kế toán trưởng có những trách nhiệm: đầu tiên là thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán; vì là kế toán trưởng- người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán nên kế toán trưởng có trách nhiệm là tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán 2019; bên cạnh đó, kế toán trưởng còn phải lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
– Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán; bên cạnh đó kế toán trưởng còn có quyền có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ; có quyền yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng; ngoài ra kế toán trưởng còn có quyền bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định; báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó
– Thứ hai, quy định về tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng được quy định tại Điều 54 Luật kế toán 2019, cụ thể:
” Điều 54. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này;
b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.
2. Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.”
Như vậy, là một kế toán trưởng thì cần phải có các tiêu chuẩn :
– Trước hết phải là à người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán; đối với kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định theo pháp luật còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
– Kế toán trưởng cũng phải là người có đầy đủ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trung cấp trở lên và phải có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng; thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất phải là 02 năm đối với những người có chuyên môn nghiệp vụ kế toán từ trình độ đại học trở lên; đối với những người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đằng thì thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất 03 năm.
– Hiện nay, trên thực tế còn có những dịch vụ thuê là kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng rất nhiều, và vấn đề này cũng được quy định cụ thể tại Điều 56 Luật kế toán 2019, theo đó:
” Điều 56.Thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng
1. Đơn vị kế toán được ký hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh
2. Việc thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản theo quy định của pháp luật.
3. Đơn vị kế toán thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực mọi thông tin, tài liệu liên quan đến công việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng và thanh toán đầy đủ, kịp thời phí dịch vụ kế toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.
4. Người được thuê làm kế toán trưởng phải có đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.
5. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và người được thuê làm kế toán, làm kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu kế toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.”
Như vậy, khi thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng thì đơn vị kế toán sẽ được ký hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật và phải được lấp thành hợp đồng bằng văn bản.
Theo đó, tùy vào sự thỏa thuận giữa các bên mà đơn vị kế toán thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực mọi thông tin, tài liệu liên quan đến công việc thuê làm kế toán, thuê làm kế toán trưởng và thanh toán đầy đủ, kịp thời phí dịch vụ kế toán theo thỏa thuận trong hợp đồng; Người được thuê làm kế toán trưởng phải có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật; và doanh nghiệp, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và người được thuê làm kế toán, làm kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu kế toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.