Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Làm giấy khai sinh cho con khi bố mẹ đã ly hôn như thế nào?

  • 19/11/202319/11/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    19/11/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Pháp luật về hôn nhân không cho phép người chồng ly hôn với vợ trong lúc vợ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng. Tuy nhiên nếu thuận tình ly hôn hoặc là yêu cầu ly hôn từ phía người vợ thì Tòa án sẽ vẫn thụ lý. Tuy nhiên ly hôn khi vợ đang mang thai thì làm giấy đăng ký khai sinh cho con như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Ly hôn rồi thì phải làm giấy khai sinh cho con như thế nào?
        • 1.1 1.1. Khai sinh cho con khi bố mẹ ly hôn:
        • 1.2 1.2. Thủ tục nhận cha mẹ con theo quy định tại Điều 44, Luật hộ tịch 2014:
      • 2 2. Hồ sơ để thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh cho con:
      • 3 3. Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con:
      • 4 4. Thủ tục làm giấy khai sinh cho con trong trường hợp đặc biệt:
        • 4.1 4.1.  Người chưa kết hôn thì đăng ký khai sinh cho con thế nào?
        • 4.2 4.2. Con khai sinh có được mang họ mẹ không?
        • 4.3 4.3. Đăng ký khai sinh cho con sinh ra do mang thai hộ như thế nào?
        • 4.4 4.4.  Nếu chỉ có sổ tạm trú thì có làm đăng ký khai sinh cho con được không?

      1. Ly hôn rồi thì phải làm giấy khai sinh cho con như thế nào?

      1.1. Khai sinh cho con khi bố mẹ ly hôn:

      1. Khai sinh cho con khi bố mẹ ly hôn

      Theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014, căn cứ vào thời điểm con sinh ra sẽ xảy ra hai trường hợp đăng ký khai sinh cho con khi bố mẹ ly hôn như sau:

      Trường hợp 1: Con sinh ra trong thời điểm 300 ngày kể từ ngày hôn nhân chấm dứt

      Theo quy định tại khoản 1, Điều 88, Luật hôn nhân và gia đình 2014 con trong trường hợp này sẽ là con chung của vợ, chồng. Khi đó muốn tiến hành đăng ký khai sinh cho con sẽ diễn ra như đăng ký khai sinh trong trường hợp cha mẹ vẫn còn quan hệ hôn nhân. Khi đó trình tự, thủ tục sẽ diễn ra theo quy định của Điều 16, Luật hộ tịch 2014 sẽ gồm các bước như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Hồ sơ đăng ký khai sinh cho con khi bố mẹ ly hôn phải có các giấy tờ sau:

      – Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu, giấy tờ này khi ra cơ quan đăng ký bạn đọc có thể xin mẫu ở đấy;

      – Bản chính giấy chứng sinh của cơ sở y tế nới cháu bé ra đời;

      – Văn bản ủy quyền nếu trường hợp bố mẹ không thể trực tiếp đi đăng ký;

      – Quyết định của Tòa về việc cho hai bên chấm dứt ly hôn – đây chính là căn cứ xác nhận đứa bé có được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ khi hôn nhân chấm dứt hay không.

      Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký tại UBND xã/ phường nơi thường trú của cháu bé

      Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra giấy tờ, thông tin trong hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ sẽ trả giấy tiếp nhận và hẹn ngày trả hồ sơ. Nếu không thì phải trả giấy từ chối tiếp nhận nêu rõ lý do và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.

      Bước 3: Cán bộ hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào sổ hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu điện tử trình lên Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, phường để cấp giấy khai sinh.

      Trường hợp 2: Con sinh ra trong thời điểm quá 300 ngày kể ngày hôn nhân chấm dứt sẽ không được coi là con chung của vợ chồng và khi đó khi tiến hành đăng ký khai sinh cho con khi bố mẹ ly hôn phải tiến hành thủ tục nhận cha cho con.

      1.2. Thủ tục nhận cha mẹ con theo quy định tại Điều 44, Luật hộ tịch 2014:

      Cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

      Thứ nhất, tờ khai theo mẫu quy định bạn đọc có thể xin loại giấy tờ này ở cơ quan đăng ký hộ tịch;

      Thứ hai, chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con. Theo quy định của pháp luật chứng cứ, chứng minh này phải là giấy chứng nhận ADN được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp không thể lấy được loại giấy này, bạn đọc có thể xuất trình thư từ, văn bản, video chứng minh quan hệ cha, con.

      Có đủ hai loại giấy tờ trên bạn đọc có thể tiến hành nhận cha cho con ngay khi đăng ký khai sinh.

      2. Hồ sơ để thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh cho con:

      – Tờ khai theo mẫu;

      – Giấy chứng sinh. Nếu không có giấy chứng sinh thì cần nộp văn bản của người làm chứng xác nhận. Trong trường hợp không có người làm chứng thì có giấy cam đoan về việc sinh của trẻ;

      – Trường hợp khai sinh cho trẻ em mồ côi, cần có biên bản xác nhận do chính cơ quan có thẩm quyền lập. Trường hợp khai sinh cho trẻ sinh ra do mang thai hộ thì phải có văn bản chứng minh về việc mang thai hộ;

      – Người đi khai sinh cho trẻ phải xuất trình được giấy tờ tùy thân, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú, chứng nhận đăng ký kết hôn của cha mẹ trẻ (nếu có).

      – Người thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh xuất trình bản chính của một trong những giấy tờ tùy thân sau:

      + Thông tin cá nhân do chính cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng;

      + Sổ Hộ khẩu;

      + Hộ chiếu, CMND/CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;

      + Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha và mẹ trẻ; hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

      + Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn).

      3. Hướng dẫn thủ tục làm giấy khai sinh cho con:

      Bước 1: Nộp và xuất trình hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cư trú

      – Nếu cha, mẹ không có HKTT thì UBND cấp xã nơi mẹ, cha đăng ký tạm trú thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ.

      – Nếu người cha hoặc mẹ đăng ký thường trú ở nơi khác nhưng đang sinh sống, làm việc ổn định ở nơi khác (nơi đăng ký tạm trú), thì UBND cấp xã nơi đó cũng có quyền đăng ký khai sinh cho trẻ.

      – Trong trường hợp trẻ em được sinh ra tại Việt Nam mà cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài. Hoặc người không quốc tịch, cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cần nộp giấy tờ đăng ký khai sinh tại UBND cấp huyện, nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.

      – Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế.

      Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh

      – Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký họ tên vào Sổ hộ tịch.

      – Sau khi nhận và kiểm tra những giấy tờ trên. Nếu thấy thông tin khai sinh phù hợp và đầy đủ, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch. Và trình lên Chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh.

      – Giấy khai sinh chỉ được cấp một bản chính. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.

      4. Thủ tục làm giấy khai sinh cho con trong trường hợp đặc biệt:

      4.1.  Người chưa kết hôn thì đăng ký khai sinh cho con thế nào?

      – Khi chưa đăng ký kết hôn mà muốn khai sinh cho con có tên cha thì phải tiến hành làm đồng thời hai thủ tục:

      + Thủ tục đăng ký khai sinh cho con.

      + Thủ tục nhận cha con

      – Nếu cha mẹ chưa kết hôn, khi thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh cho còn thì bỏ trống tên cha. Việc khai sinh họ, quê quán, dân tộc, quốc tịch của con được xác định theo họ, quê quán, dân tộc, quốc tịch của mẹ. Phần thông tin về người cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ sẽ để trống.

      4.2. Con khai sinh có được mang họ mẹ không?

      Các trường hợp dưới đây sẽ được phép đăng ký khai sinh con theo họ người mẹ

      – Trường hợp 1: Do cha, mẹ thỏa thuận

      Khoản 1 Điều 4 của Nghị định 123, họ, chữ đệm, tên và dân tộc của trẻ được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ;

      Trong trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không được thỏa thuận, thì xác định theo tập quán.

      Trong trường hợp cha, mẹ có thỏa thuận, con có thể khai sinh theo họ của mẹ mà không bắt buộc phải theo họ của cha.

      – Trường hợp 2: Không xác định được người cha

      Tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định trường hợp chưa xác định người cha thì khi đăng ký khai sinh, họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định dựa theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của người mẹ. Thông tin về người cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ sẽ để trống.

      4.3. Đăng ký khai sinh cho con sinh ra do mang thai hộ như thế nào?

      Theo quy định tại Luật Hộ tịch, đứa trẻ sinh ra sẽ được xác định là con của người được nhờ mang thai hộ nên trách nhiệm đăng ký khai sinh thuộc về người chồng/người vợ nhờ mang thai hộ.

      Về cơ bản, thủ tục đăng ký giấy khai sinh cho con do mang thai hộ cũng giống như thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em bình thường. Ngoại trừ, vì được sinh ra nhờ mang thai hộ, nên cần lưu ý khi xin cấp giấy chứng sinh.

      4.4.  Nếu chỉ có sổ tạm trú thì có làm đăng ký khai sinh cho con được không?

      Được quy định tại Điều 12 Luật Cư trú 2006, sửa đổi, bổ sung 2013 giải thích cụ thể về nơi cư trú của công dân là chỗ ở hợp pháp mà người đó sinh sống thường xuyên. Chỗ ở hợp pháp của một người có thể là phương tiện, nhà ở hoặc địa điểm mà người này được phép sử dụng nhằm mục đích cư trú thông qua việc thuê, ở nhờ, mượn,…

      Nơi cư trú của công dân có thể là nơi tạm trú hoặc nơi thường trú. Mặt khác, thẩm quyền đăng ký giấy khai sinh cho trẻ là UBND cấp xã nơi cư trú của cha/mẹ. Vì thế, trẻ hoàn toàn được khai sinh tại nơi tạm trú của cha hoặc mẹ.

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật hôn nhân và gia đình 2014

      – Luật hộ tịch 2014

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      • Ly hôn đơn phương với vợ/chồng đang thi hành án phạt tù?
      • Đơn phương ly hôn khi chồng có con riêng với người khác?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ