Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do doanh nghiệp xã hội lập ra và là văn bản pháp lý để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố) ghi nhận việc thực hiện các cam kết của doanh nghiệp. Vậy cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường là gì?
Mục lục bài viết
1. Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường là gì?
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường là mẫu biểu mẫu do doanh nghiệp lập ra gửi cho Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố) để thực hiện cam kết mục tiêu xã hội, môi trường. Trong cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường phải nêu được những nội dung về thông tin của doanh nghiệp thực hiện cam kết mục tiêu xã hội, môi trường, mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết, những giấy tờ kèm theo bản cam kết,…
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường là văn bản ghi nhận những nội dung về thông tin của doanh nghiệp thực hiện cam kết mục tiêu xã hội, môi trường, mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết, những giấy tờ kèm theo bản cam kết,…Đồng thời, Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường là văn bản pháp lý để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố) ghi nhận việc thực hiện các cam kết của doanh nghiệp.
2. Mẫu cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường:
TÊN DOANH NGHIỆP
——-
Số: …
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm
CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: [Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….]
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …
Mã số doanh nghiệp:
[Chú thích: Bỏ trống trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới]
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của
1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết
[Chú thích: doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản cam kết này]
Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết [Chú thích: miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh]
Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp [Chú thích: miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.]
2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
[Chú thích: doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn dưới đây]
Không thời hạn.
năm kể từ [ngày/tháng/năm]: …. /…./…………
3. Mức lợi nhuận hàng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký.
[Chú thích: Theo Khoản 1 Điều 10
Doanh nghiệp giữ lại: …..% tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ.
[Chú thích: Doanh nghiệp có thể điền hoặc bỏ trống nội dung này. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý.
Theo Khoản 2 Điều 6
Theo và Khoản 3 Điều 8
5. Chữ ký
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
– Các thành viên là cá nhân.
– Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
– Cổ đông sáng lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
– Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi rõ họ tên]
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: người đại diện theo pháp luật.
6. Tài liệu kèm theo
[Chú thích: trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập thì nộp kèm theo các giấy tờ sau đây]
Quyết định của doanh nghiệp thông qua các nội dung trên.
Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Chủ sở hữu công ty hoặc HĐTV hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh khi thông qua nội dung trên.
3. Hướng dẫn viết cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường:
Phần kính gửi của cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường thì người làm đơn sẽ ghi rõ ràng tên của Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố)
Phần nội dung của cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội được lập theo mẫu và phải bao gồm các nội dung sau đây:
+ Các vấn đề xã hội, môi trường; phương thức mà doanh nghiệp dự định thực hiện nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường đó,
+ Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường,
+ Mức tỷ lệ phần trăm (%) lợi nhuận giữ lại hằng năm được tái đầu tư để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường,
+ Nguyên tắc và phương thức sử dụng các khoản viện trợ, tài trợ từ tổ chức và cá nhân; nguyên tắc và phương thức xử lý các khoản viện trợ, tài trợ còn dư khi doanh nghiệp giải thể hoặc chuyển đổi thành doanh nghiệp thông thường (nếu có),
+ Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân; thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; thành viên, cổ đông là cá nhân, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Cuối cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường thì những chủ thể sau đây thực hiện ký xác nhận:
– Đối với doanh nghiệp tư nhân: chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Đối với công ty hợp danh: các thành viên hợp danh.
– Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
+ Các thành viên là cá nhân.
+ Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
– Đối với công ty cổ phần.
+ Cổ đông sáng lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
+ Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức. Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
4. Quy định về cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội:
Công khai Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội
Ván đề được quy định tại Điều 5,
“1. Doanh nghiệp xã hội phải
2. Trường hợp nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường có sự thay đổi, doanh nghiệp xã hội phải
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện cập nhật thông tin vào hồ sơ doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo theo các Khoản 1 và 2 Điều này.
4. Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp xã hội được lập theo mẫu và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Các vấn đề xã hội, môi trường; phương thức mà doanh nghiệp dự định thực hiện nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường đó.
b) Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
c) Mức tỷ lệ phần trăm (%) lợi nhuận giữ lại hằng năm được tái đầu tư để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường.
d) Nguyên tắc và phương thức sử dụng các khoản viện trợ, tài trợ từ tổ chức và cá nhân; nguyên tắc và phương thức xử lý các khoản viện trợ, tài trợ còn dư khi doanh nghiệp giải thể hoặc chuyển đổi thành doanh nghiệp thông thường (nếu có).
đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân; thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; thành viên, cổ đông là cá nhân, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
5. Quyết định của Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông về thay đổi nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường phải được thông qua theo tỷ lệ biểu quyết quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 60 và Khoản 1 Điều 144 Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp xã hội hoạt động theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.”
Như vậy có thể thấy, doanh nghiệp xã hội phải thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cho cơ quan đăng ký kinh doanh để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp hoặc trong quá trình hoạt động theo quy định của pháp luật. Đồng thời, văn bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường phải được doanh nghiệp cung cấp những thông tin chính xác, chi tiết nhất.