Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu đơn xin sửa nhà cấp 4

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi các chủ thể có mong muốn sửa chữa nhà cấp 4 thì cần phải làm đơn xin sửa nhà cấp 4 và gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xin sửa nhà cấp 4. Vậy mẫu đơn xin sửa nhà cấp 4 bao gồm những nội dung gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn xin sửa nhà cấp 4 là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn xin sửa nhà cấp 4:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo:
      • 4 4. Quy định về cấp giấy phép xây dựng:

      1. Mẫu đơn xin sửa nhà cấp 4 là gì?

      Mẫu đơn xi sửa nhà cấp 4 là mẫu đơn do các chủ thể sở hữu nhà cấp 4 có mong muốn sửa chữa nhà cấp 4 lập ra gửi đến cơ quan có thẩm quyền. Mẫu đơn nêu rõ các thông tin về chủ thể đề nghị( tên chủ đầu tư, người đại diên, chức vụ, số điện thoại của người đại diện, hiện trạng công trình,…)nội dung đề nghị cấp phép, hồ sơ tài liệu kèm theo.

      Mẫu đơn xin sửa nhà cấp 4 là mẫu đơn được lập ra để xin sửa nhà cấp 4. Mẫu đơn là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét về đề nghị xin sửa nhà cấp 4. Mẫu đơn xin sửa nhà cấp 4 do cá nhân gửi đến cơ quan có thẩm quyền là Uỷ ban nhân dân quận, nếu trong trường hợp cơ quan có thầm quyền không cấp phép sửa nhà cấp 4 cho người đề nghị thì phải nêu rõ lý do.

      2. Mẫu đơn xin sửa nhà cấp 4:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———————

      ….…….., ngày…tháng…năm…

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      (Sửa chữa nhà cấp 4)

      Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;

      Căn cứ Nghị định số…./…../NĐ-CP ngày ../…./….. của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;

      Căn cứ Thông tư số …/…../TT-BXD ngày …./…./….. của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số …/…../NĐ-CP ngày …./…../…… của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng,

      Kính gửi: UBND quận ……(1) 

      1. Tên chủ đầu tư: ……(2)

      – Người đại diện: …. Chức vụ:……(3)

      – Địa chỉ liên hệ: ……(4)

      Số điện thoại:……(5)

      2.Hiện trạng công trình: ………(6)

      – Lô đất số: ……. Diện tích ……(7)

      – Tại: …

      – Loại công trình: …………Cấp công trình: ………(8)

      – Tổng diện tích sàn: …. m2 (9)

      – Chiều cao công trình: …. m (10)

      – Số tầng: …(11)

      3.Nội dung đề nghị cấp phép: ………(12)

      – Loại công trình: …. Cấp công trình: …(13)

      – Diện tích xây dựng tầng 1: … m2. (14)

      – Tổng diện tích sàn: … m2 (15)

      – Chiều cao công trình: … m (16)

      – Số tầng: …(17)

      4.Đơn vị chủ nhiệm thiết kế:….. (18)

      – Chứng chỉ hành nghề số: ………

      – Địa chỉ: …………

      – Điện thoại: ……

      4.Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: 02 tháng.

      Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

      Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số 678 (chứng thực);

      Ảnh chụp hiện trạng công trình trước khi sửa chữa.

      Người làm đơn

      3. Hướng dẫn soạn thảo:

      (1): Điền nơi tiếp nhận đơn

      (2): Điền tên chủ đầu tư

      (3): Điền tên, chức vụ của người đại diện

      (4): Điền địa chỉ liên hệ

      (5): Điền số điện thoại liên hệ

      (6): Điền hiện trạng công trình

      (7): Điền lô đất, diện tích đất

      (8): Điền loại công trình, cấp công trình

      (9): Điền tổng diện tích sàn

      (10): Điền chiều cao công trình

      (11): Điền số tầng

      (12): Điền nội dung đề nghị cấp phép

      (13): Điền loại công trình, cấp công trình

      (14): Điền diện tích xây dựng

      (15): Điền tổng diện tích sàn

      (16): Điền chiều cao công trình

      (17): Điền số tầng

      (18): Điền thông tin về đơn vị chủ nhiệm thiết kế

      4. Quy định về cấp giấy phép xây dựng:

      – Cơ sở pháp lý: Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020

      * Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng (Điều 89 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020)

      –  Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      – Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:

      +  Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

      +  Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

      +  Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;

      + Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

      Xem thêm:  Điều kiện, hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép xây dựng dự án

      +  Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

      +  Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      +  Công trình xây dựng đã được Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;

      +  Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

      +  Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

      +  Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

      –  Giấy phép xây dựng gồm:

      +  Giấy phép xây dựng mới;

      +  Giấy phép sửa chữa, cải tạo;

      +  Giấy phép di dời công trình;

      +  Giấy phép xây dựng có thời hạn.

      – Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của từng giai đoạn được thẩm định và phê duyệt theo quy định của Luật này.

      –  Đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình, giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi các công trình có yêu cầu thi công đồng thời, bảo đảm các yêu cầu về điều kiện, thời hạn cấp giấy phép xây dựng và yêu cầu đồng bộ của dự án.”.

      * Vi phạm quy định về trật tự xây dựng ( Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ- CP):

      1. Xử phạt hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định như sau:

      – Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

      2. Xử phạt đối với hành vi không công khai giấy phép xây dựng tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công như sau:

      – Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

      – Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

      3. Xử phạt đối với hành vi không thực hiện thủ tục để điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng như sau:

      – Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

      Xem thêm:  Quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất

      – Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng

      4. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:

      – Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

      – Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

      5. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận hoặc gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác như sau:

      – Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

      – Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

      6. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới như sau:

      – Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

      – Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

      7. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

      – Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

      – Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

      8. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định trong trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

      9. Xử phạt đối với hành vi xây dựng không đúng quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt như sau:

      – Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

      – Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

      10. Xử phạt đối với hành vi xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung như sau:

      – Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

      Xem thêm:  Nhà ở xây trái phép có được đền bù khi thu hồi đất không?

      – Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

      11. Đối với các công trình xây dựng trên đất không đúng mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai thì xử phạt theo quy định tại nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

      12. Xử phạt hành vi tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm sau khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt) dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đối với các hành vi vi phạm hành chính được quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này thì mức phạt cụ thể như sau:

      – Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

      – Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

      13. Xử phạt đối với hành vi đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này mà tái phạm nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

      – Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

      – Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

      – Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.0000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.

      14. Hình thức xử phạt bổ sung:

      – Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng (nếu có) đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 12 và điểm a khoản 13 Điều này;

      – Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 06 tháng đến 09 tháng (nếu có) đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 12 và điểm b khoản 13 Điều này;

      –  Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 09 tháng đến 12 tháng (nếu có) đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 12, điểm c khoản 13 Điều này;

      – Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 12, khoản 13 Điều này.

      15. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      – Buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (nếu có) với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;

      – Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc buộc công khai giấy phép xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;

      – Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13 Điều này.

      16. Đối với hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này mà đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định này.

      17. Trường hợp xây dựng không đúng giấy phép xây dựng được cấp nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng thì không bị coi là hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp.

      Như vậy, khi có hành vi phạm quy định về trật tự xây dựng thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Tuỳ thuộc vào mức độ và tính chất của hành vi vi phạm mà có những chế tài xử phạt, mức phạt khác nhau về xử lý vi phạm hành chính. Nếu mức độ và tính chất của hành vi vi phạm dẫn đến hậu quả nghiêm trọng thì có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu đơn xin sửa nhà cấp 4 thuộc chủ đề Thủ tục xin giấy phép xây dựng, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở và theo dự án

      Nhu cầu xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với cá nhân và xây dựng nhà ở theo dự án hiện nay là rất lớn, trong bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, cá nhân tổ chức cần làm một mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở.

      ảnh chủ đề

      Nhà ở xây trái phép có được đền bù khi thu hồi đất không?

      Xây dựng nhà là nhu cầu thiết yếu trong đời sống hiện đại nhưng trong quá trình sử dụng công trình này, không tránh khỏi việc nhà nước thu hồi vì nằm trong diện quy hoạch. Vậy, nhà ở xây trái phép có được đền bù khi thu hồi đất không? Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cần những gì?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép xây dựng dự án

      Có thể nói, giấy phép xây dựng được coi là cơ sở để nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cũng như đảm bảo quy hoạch và trật tự xây dựng. Dưới đây là quy định của pháp luật hiện hành về điều kiện, hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép xây dựng dự án.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại quận Bắc Từ Liêm

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại quận Bắc Từ Liêm. Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở, công trình khác tại Bắc Từ Liêm. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhanh nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất

      Khi xây dựng công trình phải có giấy phép xây dựng do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp. Vậy quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở và theo dự án

      Nhu cầu xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với cá nhân và xây dựng nhà ở theo dự án hiện nay là rất lớn, trong bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, cá nhân tổ chức cần làm một mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở.

      ảnh chủ đề

      Nhà ở xây trái phép có được đền bù khi thu hồi đất không?

      Xây dựng nhà là nhu cầu thiết yếu trong đời sống hiện đại nhưng trong quá trình sử dụng công trình này, không tránh khỏi việc nhà nước thu hồi vì nằm trong diện quy hoạch. Vậy, nhà ở xây trái phép có được đền bù khi thu hồi đất không? Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cần những gì?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép xây dựng dự án

      Có thể nói, giấy phép xây dựng được coi là cơ sở để nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cũng như đảm bảo quy hoạch và trật tự xây dựng. Dưới đây là quy định của pháp luật hiện hành về điều kiện, hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép xây dựng dự án.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại quận Bắc Từ Liêm

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại quận Bắc Từ Liêm. Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở, công trình khác tại Bắc Từ Liêm. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhanh nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất

      Khi xây dựng công trình phải có giấy phép xây dựng do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp. Vậy quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Thủ tục xin giấy phép xây dựng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở và theo dự án

      Nhu cầu xây dựng nhà ở riêng lẻ đối với cá nhân và xây dựng nhà ở theo dự án hiện nay là rất lớn, trong bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, cá nhân tổ chức cần làm một mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở.

      ảnh chủ đề

      Nhà ở xây trái phép có được đền bù khi thu hồi đất không?

      Xây dựng nhà là nhu cầu thiết yếu trong đời sống hiện đại nhưng trong quá trình sử dụng công trình này, không tránh khỏi việc nhà nước thu hồi vì nằm trong diện quy hoạch. Vậy, nhà ở xây trái phép có được đền bù khi thu hồi đất không? Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà cần những gì?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép xây dựng dự án

      Có thể nói, giấy phép xây dựng được coi là cơ sở để nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cũng như đảm bảo quy hoạch và trật tự xây dựng. Dưới đây là quy định của pháp luật hiện hành về điều kiện, hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép xây dựng dự án.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại quận Bắc Từ Liêm

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại quận Bắc Từ Liêm. Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở, công trình khác tại Bắc Từ Liêm. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhanh nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất

      Khi xây dựng công trình phải có giấy phép xây dựng do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp. Vậy quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34145