Khi cá nhân ở Việt Nam muốn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài về Việt Nam thì cần có hồ sơ đề nghị bảo lãnh, trong hồ sơ đó có giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài về Việt Nam.
Mục lục bài viết
1. Giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài về Việt Nam là gì và để làm gì?
Giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài về Việt Nam là văn bản do cá nhân là người Việt Nam viết gửi cơ quan có thẩm quyền nhằm bảo lãnh cho thân nhân của mình là người nước ngoài trở về Việt Nam
Giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài được sử dụng nhằm xin thị thực cho cá nhân là người nước ngoài để được nhập cảnh vào Việt Nam hợp pháp.
2. Mẫu giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài về Việt Nam và hướng dẫn soạn thảo:
Mẫu giấy bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài về Việt Nam được ban hành trong mẫu (Form) NA3 Ban hành kèm theo thông tư số 04 /2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ Công An quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
ĐƠN BẢO LÃNH CHO THÂN NHÂN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VIỆT NAM (1)
SPONSORING APPLICATION FORM FOR FOREIGN FAMILY MEMBERS TO ENTER VIET NAM
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an
To: Immigration Department – Ministry of Public Security
I- Người bảo lãnh (The sponsor):
1- Họ tên (chữ in hoa):……. (1)
Full name (in capital letters)
2- Giới tính: Nam Nữ 3- Sinh ngày…….tháng…….năm….. (2) Sex Male Female Date of birth (Day, Month, Year)
4- Quốc tịch gốc: …….
Nationality at birth
5- Quốc tịch hiện nay:…….. (2)
Current nationality
6- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/thẻ thường trú/thẻ tạm trú số (2): …….. (3)
Identity card/Passport/Permanent or Temporary Resident Card number
Ngày cấp:……./……/……… Cơ quan cấp:……….
Issuing date (Day, Month, Year) Issuing authority
7- Nghề nghiệp: …… (4)
Occupation
8- Nơi làm việc (nếu có)……. (5)
Employer and business address (if any)
9- Địa chỉ thường trú/tạm trú tại Việt Nam (3): …….(6)
Permanent/temporary residential address in Viet Nam
10- Điện thoại liên hệ/Email:……
Contact telephone number/Email
II/- Người nước ngoài được bảo lãnh The sponsored:
Số TT | Họ tên (chữ in hoa) Full name (in capital letters) | Giới tính Sex | Ngày tháng năm sinh Date of birth(Day, Month, Year) | Quốc tịch Nationality | Hộ chiếu số Passport number | Nghề nghiệp Occupation | Quan hệ (4) Relationship | |
Gốc At birth | Hiện nay Current | |||||||
III- Đề nghị Cục Quản lý xuất nhập cảnh Request the Immigration Department:
1- Giải quyết cho những người có tên ở Mục II được nhập cảnh Việt Nam
một lần nhiều lần từ ngày: ……./……./..……đến ngày……/……/……
To grant the people listed in Part II permission of a single entry or multiple entries into Viet Nam for an intended length of stay from (Day, Month, Year) )…/…./.……. to ……/../..
2- Mục đích/ Purpose of entry: ……. (7)
3- Dự kiến địa chỉ tạm trú ở Việt Nam: …… (8)
Intended temporary residential address in Viet Nam
4-
To inform the Vietnamese Diplomatic Mission at….. in (country) ……… of the visa issuance.
5- Cho nhận thị thực tại cửa khẩu, tên cửa khẩu: ……..
To grant permission to pick up visa upon arrival at …….. Border Checkpoint.
Lý do
Reason (s) ……..
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct
Làm tại …… ngày…….tháng…….. năm……….
Done at …….. date (Day, Month, Year)
Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên)
The sponsor’s signature and full name
Xác nhận Certified by (5)
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu)
Signature, full name, title and stamp
Hướng dẫn soạn thảo
(1) Ghi theo Chứng minh nhân dân/ Hộ Chiếu
(2) Ghi theo Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu)
(3) Ghi theo Chứng minh nhân dân
(4) Ghi nghề nghiệp của người viết đơn
(5) Ghi nơi làm việc của người viết đơn
(6) Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/hoặc nơi tạm trú ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố
(7) Ghi mục đích nhập cảnh
(8) Ghi rõ thôn/xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố
3. Quy định về bảo lãnh dành cho người nước ngoài:
3.1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam:
Những Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam bao gồm:
– Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
– Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án
– Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
– Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam;
– Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài; văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
– Tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú.
* Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định hoặc giấy phép hoạt động được cấp. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú được mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thăm và phải có giấy tờ chứng minh quan hệ với người được mời, bảo lãnh.
Như vậy, các chủ thể có thể tiến hành bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh ở Việt Nam bao gồm các cơ quan nhà nước từ cấp trung ương đến địa phương, Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; các doanh nghiệp; Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự; công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú,…
3.2. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh:
Tại Điều 15. Thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài về Việt Nam
– Người nước ngoài không thuộc diện quy định phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
– Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, tổ chức xã hội, doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh kèm theo hồ sơ, bao gồm:
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức;
+ Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc thông báo chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ phải thông báo bổ sung.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
– Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thông báo cho người nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
– Trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 18 của Luật này; trong thời hạn 12 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 18 của Luật này.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài phải thanh toán với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh khoản cước phí để thực hiện việc thông báo cấp thị thực.
– Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài được lựa chọn gửi văn bản đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài và nhận kết quả trả lời qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh nếu đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16b của Luật này.
Như vậy, hoạt động bảo lãnh thân nhân là người nước ngoài sẽ được thực hiện tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Hoạt động bảo lãnh cho thân nhân là người người cần phải tuân thủ theo những quy định trên, và cần thực hiện rất chặt chẽ, vì hoạt động bảo lãnh thân nhân là người nước ngoài nói riêng và hoạt động nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam nói chung đều chịu sự quản lý chặt chẽ của cơ quan nhà nước, nếu không quản lý chặt chẽ sẽ dễ dẫn đến những bất ổn trong xã hội, để các đối tượng có thể thực hiện các hành vi gây ảnh hướng đến nền chính trị cũng như sự an toàn của nhân dân.
Căn cứ pháp lý: Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định về cấp thị thực Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019