Theo quy định của pháp luật hiện hành, một số hoạt động đo đạc và bản đồ phải được cấp phép bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp tổ chức muốn bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải viết đơn đề nghị.
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ là gì?
Luật Đo đạc và bản đồ 2018 quy định về một số khái niệm về đo đạc và bản đồ như sau:
Khoản 2, Điều 3: ” Đo đạc là việc thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu để xác định vị trí, hình dạng, kích thước và thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý”
Khoản 3, Điều 3: “Bản đồ là mô hình khái quát thể hiện các đối tượng địa lý ở tỷ lệ nhất định, theo quy tắc toán học, bằng hệ thống ký hiệu quy ước, dựa trên kết quả xử lý thông tin, dữ liệu từ quá trình đo đạc”.
Khoản 1, Điều 3 : “Đối tượng địa lý là sự vật, hiện tượng trong thế giới thực hoặc sự mô tả đối tượng, hiện tượng không tồn tại trong thế giới thực tại vị trí địa lý xác định ở mặt đất, lòng đất, mặt nước, lòng nước, đáy nước, khoảng không”.
Như vậy có thể hiểu đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được soạn thảo bởi tổ chức đã được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được soạn thảo khi tổ chức đã được cấp phép hoạt động đo đạc và bản dồ nhưng có nhu cầu bổ sung thêm các hoạt động đo đạc và bản đồ khác.
Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 27/2019/NĐ-CP, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép gồm:
– Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
– Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
– Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực.
– Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không.
– Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám.
– Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
– Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình.
– Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
– Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính.
– Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính.
– Thành lập bản đồ hành chính.
– Đo đạc, thành lập hải đồ.
– Đo đạc, thành lập bản đồ công trình.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ:
TÊN TỔ CHỨC
——
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:….
Địa chỉ trụ sở chính:….
Số điện thoại: …Fax:… E-mail: …Website:….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:…..
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số … cấp ngày …. tháng …. năm …
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm ……… đến năm…):
STT | Tên công trình | Chủ đầu tư | Thời gian thực hiện | Địa điểm thực hiện | Ghi chú |
1 | |||||
2 | |||||
… |
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
1……
2…..
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề (1)
Đơn vị tính: người
TT | Ngành, nghề | Đại học trở lên | Trung cấp, cao đẳng | Công nhân kỹ thuật1) | Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép (số lượng tăng/giảm) |
1 | (Trắc địa) | 07 | 01 | 0 | + 02 đại học; – 01 Trung cấp |
2 | … | ||||
3 | … |
2. Người đại diện theo pháp luật và Người phụ trách kỹ thuật
TT | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Ghi chú |
1 | (Nguyễn Văn A) | Giám đốc | ………… | ……… |
2 | (Nguyễn Văn B) | Đội trưởng | Kỹ sư trắc địa | 03 năm |
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung
TT | Họ và tên | Chức vụ | Bằng cấp | Thâm niên(2) |
1 | (Nguyễn Văn C) | (Nhân viên) | (Kỹ sư Trắc địa) | (05 năm) |
2 | (Nguyễn Văn D) | (Nhân viên) | (Trung cấp địa chính) | (03 năm) |
3 | ……………… | ……… | ……… | …………… |
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT | Tên, mã hiệu của thiết bị công nghệ | Số lượng | Tình trạng | Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép (Số lượng tăng/giảm) |
1 | (Toàn đạc điện tử) | 03 | … | + 02 |
2 | ||||
3 | ||||
… |
Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ:
Phần Kính gửi: Ghi thông tin Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Phần I: Những thông tin chung
Tên tổ chức: Ghi theo thông tin trên GPKD được cấp
Địa chỉ trụ sở chính: Ghi theo địa chỉ trụ sở giao dịch hiện tại ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại: Fax:… E-mail: … Website:…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập: Ghi theo thông tin trên Giấy chứng nhận ĐKDN
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số …cấp ngày …. tháng …. năm …
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm ……… đến năm……………) theo các tiêu chí của bảng với các nội dung: Tên công trình, chủ đầu tư, thời gian, địa điểm thực hiện,…
Liệt kê nội dung đề nghị cấp bổ sung hoạt động đo đạc và bản đồ
Phần 2: Kê khai năng lực
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề (1)
Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
2. Người đại diện theo pháp luật và Người phụ trách kỹ thuật
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
Liệt kê các thiết bị công nghệ theo các tiêu chí: Tên thiết bị, số lượng, tình trạng,…
Người đại diện theo pháp luật ký, họ tên, đóng dấu
4. Thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
– Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 27/2019/NĐ-CP
– Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ,
– Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung
– Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
– Tổ chức đề nghị cấp giấy phép không thuộc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định 27/2019/NĐ-CP gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
Bước 4: Thẩm định hồ sơ
– Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định 27/2019/NĐ-CP
– Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định 27/2019/NĐ-CP
– Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức
– Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đo đạc và bản đồ 2018
– Nghị định 27/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật đo đạc và bản đồ.