Người nước ngoài muốn sinh sống và làm việc tại Việt Nam trong một thời gian dài và có mong muốn được xin thường trú tại Việt Nam thì cần phải làm đơn gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xin thường trú. Mẫu đơn xin thường trú bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin thường trú là gì?
Mẫu đơn xin thường trú là mẫu đơn do cá nhân là người nước ngoài lập ra gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có mong muốn xin thường trú tại Việt Nam. Mẫu đơn xin thường trú bao gồm những nội dung về thông tin của người làm xin thường trú, địa chỉ, nghề nghiệp, ngày nhập cảnh,…
Mẫu đơn xin thường trú được dùng để ghi nhận về tâm tư, nguyện vọng của cá nhân người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam. Mẫu đơn xin thường trú là cơ sở để người xin thường trú để cơ quan có thẩm quyền xem xét để người xin thường trú có thể được thường trú tại Việt Nam lâu dài.
2. Mẫu đơn xin thường trú:
Ảnh – photo. Mẫu (Form)NA12
Ban hành kèm theo
ĐƠN XIN THƯỜNG TRÚ
APPLICATION FORM FOR PERMANENT RESIDENCE STATUS
(Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam)
(For temporary residence foreigners in Viet Nam)
1- Họ và tên (chữ in hoa):…………(1)
Full name (in block letters)
Họ và tên khác (nếu có):………(2)
Other name (if any)
2. Giới tính:…(3)
Sex
3. Sinh ngày:… tháng.. năm (4)
Date of birth( Day, Month, Year)
4- Nơi sinh: ………(5)
Place of birth
5- Quốc tịch gốc:……………(6)
6- Quốc tịch hiện nay:………(7)
Nationality at birth Nationality at present
7- Dân tộc: ……..(8)
8- Tôn giáo:………(9)
Ethnicity Religion
9- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu số: ………………(10)
Passport number or other document in lieu of a passport
10- Cơ quan cấp: …………………… Có giá trị đến ngày ……. tháng …… năm……..(11)
Issuing authority Expiry date (day, month, year)
11- Địa chỉ thường trú, nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam:..(12)
Residential address, profession, business address abroad (before travelling to Viet Nam)
– Địa chỉ (Residential address): ………(13)
– Nghề nghiệp (Occupation): …………(14)
– Nơi làm việc (Business address): ………(15)
12- Trình độ Qualifications: ………….(16)
– Học vấn (bằng cấp, học vị) ……………….Tay nghề chuyên môn (ngành, bậc) …………..(17)
Academic qualifications Professional skills (area, level)
– Trình độ tiếng Việt (nói, nghe, đọc, viết)
Vietnamese language skills (speaking, listening, reading, writing)
13- Nhập cảnh Việt Nam ngày: …/…/…. qua cửa khẩu:……………(18)
Date of the latest entry into Viet Nam via entry port
– Mục đích nhập cảnh: ……………………….Được phép tạm trú đến ngày: ……/…… /………(19)
Purpose of entry Permitted to remain until (Day, Month, Year)
14- Địa chỉ tạm trú, nghề nghiệp, nơi làm việc tại Việt Nam
Temporary address, occupation, business address in Viet Nam
– Địa chỉ Temporary residential address: ……………(20)
– Nghề nghiệp Occupation: ……………(21)
– Nơi làm việc Business address: …………..(22)
– Điện thoại liên hệ: Nhà riêng …………..Cơ quan …………Di động (23)
Contact TelephoneHome Office Mobile
15- Quá trình hoạt động của bản thân (tóm tắt từ lúc 18 tuổi đến nay, từng thời gian làm gì? ở đâu?)
Brief personal experience (from age 18 to date: what did you do? where did you stay?)…..(24)
Tham gia tổ chức chính trị, xã hội (tên tổ chức, ngày tham gia, chức vụ hoặc chức danh trong tổ chức):
Participation in any political parties or social organisations (name, participating date, position or title held)…..
16- Thân nhân Family members (25)
Quan hệ (1*) Relationship | Họ tên Full name | Ngày tháng năm sinh Date of birth | Quốc tịch Nationality | Nghề nghiệp Occupation | Chỗ ở hiện nay Current residential address |
17- Khả năng bảo đảm cuộc sống nếu được phép thường trú tại Việt Nam (2*):
Living costs affordability if permanent residency in Viet Nam is granted
a. Về chỗ ở
Your accommodation
Người bảo lãnh cung cấp hoặc cho ở cùng nhà
Provided by/ shared with the sponsor
Người xin thường trú tự mua, thuê
Owned /rent by the applicant
b. Khả năng tài chính
Financial Capability
– Nguồn tài chính Finantial support:
Người bảo lãnh cung cấp tài chính hoặc nuôi dưỡng
Financially supported or brought up by the sponsor
Người xin thường trú tự túc
Self-funded by the applicant
– Mức thu nhập hiện nay (tính theo đồng Việt Nam/tháng): ……………..
Current income (in Vietnamese Dong/per month)
18- Nội dung đề nghị Requests
– Xin thường trú tại địa chỉ:
Applying for permanent residency at the address
Số nhà: ……………Đường/ phố/ thôn……………… Phường/ xã………………
House number Street/Road/Village Ward/commune
quận/huyện ……………thành phố/ tỉnh ………………
District City/ Province
– Lý do xin thường trú (3*)……………………..
Reason for permanent residence application
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct
Làm tại:……ngày…..tháng….năm ….
Done at date (Day, Month, Year)
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
The applicant ‘s signature and full name
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền tên người làm đơn
(2): Điền họ và tên khác (nếu có)
(3): Điền giới tính
(4): Điền ngày, tháng, năm sinh
(5) :Điền nơi sinh
(6): Điền quốc tịch gốc
(7): Điền quốc tịch hiện nay
(8): Điền tên dân tộc
(9): Điền tên tôn giáo
(10): Điền hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu
(11): Điền tên cơ quan cấp giấy
(12): Điền địa chỉ thường trú, nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam
(13): Điền địa chỉ
(14): Điền nghề nghiệp
(15): Điền nơi làm việc
(16): Điền trình độ
(17): Điền học vấn, tay nghề chuyên môn
(18): Điền ngày nhập cảnh Việt Nam, tên cửa khẩu.
(19): Điền mục đích nhập cảnh
(20): Điền địa chỉ tạm trú tại Việt Nam
(21): Điền nghề nghiệp tại Việt Nam
(22): Điền nơi làm vịệc tại Việt Nam
(23): Điền điện thoại liên hệ
(24): Điền quá trình hoạt động của bản thân
(25): Điền nhân thân
(*) Mỗi người khai 01 bản, nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú; trường hợp người có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam, nhà khoa học, chuyên gia thì nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Kèm 03 ảnh mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào đơn và ảnh để rời).
(1* ) Ghi rõ bố, mẹ, vợ, chồng, con.
(2*) Đánh dấu x vào ô tương ứng và kèm theo giấy tờ chứng minh.
(3*) Ghi rõ lý do xin thường trú, kèm theo giấy tờ chứng minh.
4. Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
* Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất, nhập cảnh – Bộ Công an.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ chưa nhận, hướng dẫn, giải thích cho người nước ngoài xin thường trú để bổ sung.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
– Bước 3: Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
– Bước 4: Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
* Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin thường trú;
+ Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
+ Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (
+ Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ thường trú.
* Lệ phí (nếu có): 100 USD/thẻ.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn xin thường trú (NA12).
* Các trường hợp được xét cho thường trú
– Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
– Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
– Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
– Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
* Điều kiện xét cho thường trú
– Người nước ngoài theo quy định của pháp luật được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
– Người nước ngoài quy định theo quy định của pháp luật phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
Như vậy, người có mong muốn được xin thường trú tại Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện như: phải có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ôn định để bảo đảm mức sống tại Việt Nam, và người nước ngoài quy định theo quy định của pháp luật phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị xin thường trú tại Việt Nam.
* Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú
– Thẻ thường trú do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp. Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ. Hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú;
+ Thẻ thường trú;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.
– Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải làm thủ tục cấp lại thẻ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thường trú. Hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú;
+ Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch;
+ Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.
– Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài thường trú cấp lại thẻ.