Thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài là quá trình pháp lý quan trọng nhằm xác lập tư cách công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật. Việc nắm rõ thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam là cần thiết đối với người nước ngoài có nhu cầu gắn bó lâu dài và ổn định cuộc sống tại Việt Nam. Vậy thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Điều kiện xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài:
- 2 2. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài:
- 3 3. Quy trình xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài:
- 4 4. Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài:
- 5 5. Những vấn đề cần lưu ý xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài:
1. Điều kiện xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài:
Điều 31 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về quyền đối với quốc tịch. Cụ thể như sau:
- Cá nhân có quyền có quốc tịch;
- Việc xác định, thay đổi, nhập, thôi, trở lại quốc tịch Việt Nam do Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Quyền của người không quốc tịch cư trú, sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được bảo đảm theo luật.
Căn cứ Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, để được nhập quốc tịch Việt Nam thì cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
- Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam;
- Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
(2) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam; đã thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam; có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp:
- Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Như vậy: Người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam cần đáp ứng được các điều kiện nêu trên.
2. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài:
Theo Điều 20 Luật quốc tịch Việt Nam 2008, thành phần hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài bao gồm:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch;
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
Lưu ý: Những trường hợp được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 thì được miễn nộp các giấy tờ tương ứng chứng minh các điều kiện đã được miễn khi thực hiện thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam.
3. Quy trình xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài:
- Bước 1: Nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam tại Sở Tư pháp nơi cư trú.
- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ thụ lý và cấp Phiếu thụ lý hồ sơ theo mẫu quy định cho người nộp hồ sơ.
- Bước 3: Tiến hành xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam; lập danh mục đầy đủ các giấy tờ trong từng hồ sơ, kèm danh sách những người xin nhập quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định.
- Bước 4: Hoàn tất hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, kết luận và có văn bản đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Bước 5: Thẩm tra hồ sơ: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ. Trường hợp người xin nhập quốc tịch đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài nhưng chưa đủ giấy tờ chứng minh, Bộ Tư pháp thông báo để yêu cầu người đó thực hiện thủ tục thôi quốc tịch nước ngoài. Trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày Bộ Tư pháp có văn bản thông báo, nếu người xin nhập quốc tịch không nộp giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài, Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ (thường thời hạn này không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ theo luật).
- Bước 6: Trình Chủ tịch nước xem xét: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định. Trường hợp người xin nhập quốc tịch xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ và trình Chủ tịch nước nếu đủ điều kiện. Đối với hồ sơ phức tạp hoặc liên quan đến an ninh chính trị, Bộ Tư pháp lấy ý kiến các bộ/ngành liên quan trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước.
- Bước 7: Quyết định của Chủ tịch nước: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét và quyết định việc cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Bước 8: Công bố và chuyển giao kết quả: Sau khi có Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp đăng tải Quyết định trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Bộ Tư pháp gửi Quyết định cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổ chức Lễ trao Quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.
4. Lệ phí xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài:
Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu phí, lệ phí khi xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài là: 3.000.000 đồng/1 trường hợp.
Trong trường hợp cá nhân xin nhập quốc tịch Việt Nam được miễn lệ phí khi thuộc một trong những trường hợp được quy định tại Điều 5 Thông tư 281/2016/TT-BTC;
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xin nhập, xin trở lại quốc tịch Việt Nam. Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó;
- Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam, người mất quốc tịch xin trở lại quốc tịch Việt Nam mà có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú;
- Người di cư từ Lào được phép cư trú xin nhập quốc tịch Việt Nam, xác nhận có quốc tịch Việt Nam, xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Những vấn đề cần lưu ý xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài:
Khi thực hiện thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người nước ngoài, người có nhu cầu cần đặc biệt lưu ý một số vấn đề quan trọng sau đây nhằm bảo đảm việc xem xét, giải quyết hồ sơ được thực hiện đúng quy định của pháp luật:
- Thứ nhất, người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài. Trường hợp đặc biệt, nếu thuộc diện được pháp luật cho phép và được Chủ tịch nước chấp thuận thì người xin nhập quốc tịch có thể được giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định.
- Thứ hai, người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi bằng tiếng Việt. Tên gọi này do chính người xin nhập quốc tịch lựa chọn và sẽ được ghi nhận chính thức trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.
- Thứ ba, người nước ngoài không được xem xét cho nhập quốc tịch Việt Nam trong trường hợp việc nhập quốc tịch đó gây phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Như vậy, việc nắm rõ và tuân thủ đầy đủ các nội dung nêu trên sẽ giúp quá trình xin nhập quốc tịch Việt Nam được tiến hành thuận lợi; đồng thời bảo đảm tính hợp pháp và phù hợp với các nguyên tắc quản lý Nhà nước về quốc tịch.
THAM KHẢO THÊM:

Tư vấn pháp luật qua Zalo


