Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Xác định loại đất để làm gì? Các căn cứ để xác định loại đất?

  • 09/08/202109/08/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phân loại đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013? Căn cứ để xác định loại đất?

      Hiện nay, việc xác định loại đất mình đang sử dụng là một nội dung quan trọng để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định được chế độ pháp lý phù hợp được áp dụng cho quá trình quản lý sử dụng đất của các chủ thể là chủ sở hữu đất. Không những thế, việc xác định loại đất không chỉ có ý nghĩa với cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai mà còn có ý nghĩa to lớn đối với người sử dụng đất trong việc xác định quyền, nghĩa vụ của mình khi sử dụng loại đất đó. Tuy có những vai trò quan trọng như thế nhưng hiện nay nhiều chủ thể vẫn chưa nắm rõ được các căn cứ để xác định loại đất. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu quy định về xác định loại đất và các căn cứ để xác định loại đất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      1. Phân loại đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013:

      Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba nhóm như sau:

      – Thứ nhất: Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất cụ thể sau đây:

      + Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

      + Đất trồng cây lâu năm.

      + Đất rừng sản xuất.

      + Đất rừng phòng hộ.

      + Đất rừng đặc dụng.

      + Đất nuôi trồng thủy sản.

      +  Đất làm muối.

      + Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

      – Thứ hai: Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất cụ thể sau đây:

      + Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị

      + Đất xây dựng trụ sở cơ quan

      + Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh

      + Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.

      + Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

      + Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác.

      Xem thêm:  Đất hương hỏa có được mua bán, chuyển nhượng không?

      + Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.

      + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.

      + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

      + Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

      – Thứ ba: Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng:

      Đối với nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng như đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây theo quy định cụ thể tại Điều 58 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ.

      Như vậy, theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng thì đất sẽ được phân thành ba nhóm chính đó là đất nông nghiệp; phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Việc quy định về việc phân loại đất giúp Nhà nước quản lý đất đai một cách dễ dàng; đảm bảo hiệu quả sử dụng đối với từng loại đất cụ thể và có những vai trò quan trọng trong quá trình xác định các căn cứ để phân loại đất đai.

      2. Căn cứ để xác định loại đất:

      Hiện trạng việc xác định loại đất khi cấp Giấy chứng nhận rất quan trọng đối với mỗi người dân vì đối với mỗi loại đất sẽ có giá, mục đích sử dụng và tiền sử dụng đất phải nộp khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) cũng sẽ được quy định rất khác nhau.

      Theo Luật Đất đai 2013 thì căn cứ để xác định loại đất được quy định như sau:

      – Căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, đối với các trường hợp đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở trước ngày 10/12/2009, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi chung là Giấy chứng nhận) thì loại đất được xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì loại đất thì sẽ được xác định theo các căn cứ riêng.

      Xem thêm:  Ký hiệu ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì?
      Cũng theo Điều 11 Luật đất đai năm 2013, căn cứ được xác định là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ưu tiên xem xét đầu tiên để nhằm bảo đảm quyền cũng như lợi ích của các chủ thể là người có quyền sở hữu đối với mảnh đất đó. Chỉ khi các chủ thể không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới xem xét đến các loại giấy tờ theo quy định của khoản 1, 2, 3 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và các giấy tờ là quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      – Đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì căn cứ vào các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất sau:

      + Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

      + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

      + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

      + Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

      + Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

      + Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

      – Căn cứ vào quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      – Đối với trường hợp không có giấy tờ theo quy định trên thì được quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 như sau:

      + Trường hợp đang sử dụng đất ổn định mà không phải do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng.

      Xem thêm:  Các thời hạn sử dụng đất? Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm?

      + Trường hợp sử dụng đất do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì căn cứ vào nguồn gốc, quá trình quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất.

      – Trường hợp thửa đất đang sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải là đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất) thì việc xác định loại đất được thực hiện theo quy định sau đây:

      + Trường hợp xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích sử dụng thì tách thửa đất theo từng mục đích và xác định mục đích theo hiện trạng sử dụng của từng thửa đất đó.

      + Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì mục đích sử dụng đất chính được xác định theo loại đất hiện trạng có mức giá cao nhất trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định; trường hợp sử dụng đất sau khi có quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất để xác định mục đích chính.

      + Trường hợp đất có nhà chung cư có mục đích hỗn hợp được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, trong đó có một phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ thì mục đích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư được xác định là đất ở.

      Thông qua đó, ta nhận thấy, theo quy định của pháp luật hiện hành, việc xác định loại đất sẽ dựa trên các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành. Đối với các trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất không thể hiện thì việc xác định loại đất sẽ được căn cứ theo hiện trạng sử dụng đất của gia đình là chủ sở hữu mảnh đất đó.

      Như vậy, để xác định loại đất thì các chủ thể cần phải xem xét dựa trên giấy tờ bao gồm các loại hồ sơ tài liệu với thứ tự ưu tiên như sau: Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã được cấp. Đối với trường hợp các chủ thể không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì căn cứ theo giấy tờ sử dụng đất theo điều 100 Luật đất đai năm 2013 hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước. Khi không có giấy tờ gì thì mới áp dụng hướng dẫn của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và sửa đổi của Nghị định 01/2017/NĐ-CP, tùy từng trường hợp sẽ xác định cụ thể theo: Hiện trạng sử dụng đất; Nguồn gốc sử dụng đất hay Quy hoạch sử dụng đất.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Xác định loại đất để làm gì? Các căn cứ để xác định loại đất? thuộc chủ đề Các loại đất, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đất cấp 1, 2, 3, 4 là gì? Bảng phân loại cấp đất chuẩn nhất?

      Một trong những nguyên tắc khi sử dụng đất đai là người sử dụng đất phải dử dụng đúng mục đích. Hiện nay, luật đất đai có phân nhiều loại đất với nhiều mục đích sử dụng khác nhau mà người sử dụng đất cần nắm rõ. Vậy đất cấp 1, 2, 3, 4 là gì? Bảng phân loại cấp đất chuẩn nhất?

      ảnh chủ đề

      Cách phân loại các loại đất? Cách nhận biết các loại đất?

      Tìm hiểu về đất? Phân loại các loại đất? Cách nhận biết các loại đất?

      ảnh chủ đề

      Các loại đất, các loại thời hạn sử dụng đất tại Việt Nam theo quy định mới nhất?

      Các loại đất, các loại thời hạn sử dụng đất tại Việt Nam theo quy định mới nhất? Đặc điểm các loại đất tại Việt Nam. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển chuyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các thời hạn sử dụng đất? Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm?

      Các thời hạn sử dụng đất? Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm? Pháp lý của những loại đất, bất động sản có niên hạn sử dụng 50 năm.

      ảnh chủ đề

      Ký hiệu ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì?

      Ký hiệu đất được ghi trên bản đồ và sổ đỏ là ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì? Quy định về mã ký hiệu các loại đất phổ biến theo quy định mới nhất của Luật đất đai.

      ảnh chủ đề

      Ký hiệu loại đất, mã loại đất theo mục đích sử dụng đất mới nhất

      Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính? Các loại đất trên sổ đỏ? Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất? Ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai năm 2013? Quy định về các mã ký hiệu loại đất theo Phụ lục 01 TT 55/2013/TT-BTNMT?

      ảnh chủ đề

      Đất hương hỏa có được mua bán, chuyển nhượng không?

      Đất hương hoả là loại đất do tổ tiên, ông bà để lại cho con cháu thường được dùng vào việc thờ cúng, giỗ chạp. Theo quy định của pháp luật hiện nay, đất hương hoả được quy định như thế nào? Có được chuyển nhượng như các loại đất khác hay không?

      ảnh chủ đề

      Phân loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

      Quyết định 60/2013/QĐ- UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đất cấp 1, 2, 3, 4 là gì? Bảng phân loại cấp đất chuẩn nhất?

      Một trong những nguyên tắc khi sử dụng đất đai là người sử dụng đất phải dử dụng đúng mục đích. Hiện nay, luật đất đai có phân nhiều loại đất với nhiều mục đích sử dụng khác nhau mà người sử dụng đất cần nắm rõ. Vậy đất cấp 1, 2, 3, 4 là gì? Bảng phân loại cấp đất chuẩn nhất?

      ảnh chủ đề

      Cách phân loại các loại đất? Cách nhận biết các loại đất?

      Tìm hiểu về đất? Phân loại các loại đất? Cách nhận biết các loại đất?

      ảnh chủ đề

      Các loại đất, các loại thời hạn sử dụng đất tại Việt Nam theo quy định mới nhất?

      Các loại đất, các loại thời hạn sử dụng đất tại Việt Nam theo quy định mới nhất? Đặc điểm các loại đất tại Việt Nam. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển chuyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các thời hạn sử dụng đất? Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm?

      Các thời hạn sử dụng đất? Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm? Pháp lý của những loại đất, bất động sản có niên hạn sử dụng 50 năm.

      ảnh chủ đề

      Ký hiệu ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì?

      Ký hiệu đất được ghi trên bản đồ và sổ đỏ là ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì? Quy định về mã ký hiệu các loại đất phổ biến theo quy định mới nhất của Luật đất đai.

      ảnh chủ đề

      Ký hiệu loại đất, mã loại đất theo mục đích sử dụng đất mới nhất

      Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính? Các loại đất trên sổ đỏ? Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất? Ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai năm 2013? Quy định về các mã ký hiệu loại đất theo Phụ lục 01 TT 55/2013/TT-BTNMT?

      ảnh chủ đề

      Đất hương hỏa có được mua bán, chuyển nhượng không?

      Đất hương hoả là loại đất do tổ tiên, ông bà để lại cho con cháu thường được dùng vào việc thờ cúng, giỗ chạp. Theo quy định của pháp luật hiện nay, đất hương hoả được quy định như thế nào? Có được chuyển nhượng như các loại đất khác hay không?

      ảnh chủ đề

      Phân loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

      Quyết định 60/2013/QĐ- UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

      Xem thêm

      Tags:

      Các loại đất

      Phân loại đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đất cấp 1, 2, 3, 4 là gì? Bảng phân loại cấp đất chuẩn nhất?

      Một trong những nguyên tắc khi sử dụng đất đai là người sử dụng đất phải dử dụng đúng mục đích. Hiện nay, luật đất đai có phân nhiều loại đất với nhiều mục đích sử dụng khác nhau mà người sử dụng đất cần nắm rõ. Vậy đất cấp 1, 2, 3, 4 là gì? Bảng phân loại cấp đất chuẩn nhất?

      ảnh chủ đề

      Cách phân loại các loại đất? Cách nhận biết các loại đất?

      Tìm hiểu về đất? Phân loại các loại đất? Cách nhận biết các loại đất?

      ảnh chủ đề

      Các loại đất, các loại thời hạn sử dụng đất tại Việt Nam theo quy định mới nhất?

      Các loại đất, các loại thời hạn sử dụng đất tại Việt Nam theo quy định mới nhất? Đặc điểm các loại đất tại Việt Nam. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển chuyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các thời hạn sử dụng đất? Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm?

      Các thời hạn sử dụng đất? Các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm? Pháp lý của những loại đất, bất động sản có niên hạn sử dụng 50 năm.

      ảnh chủ đề

      Ký hiệu ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì?

      Ký hiệu đất được ghi trên bản đồ và sổ đỏ là ONT, ODT, LUC, LNK, DKV, BHK, TMD, DHT là loại đất gì? Quy định về mã ký hiệu các loại đất phổ biến theo quy định mới nhất của Luật đất đai.

      ảnh chủ đề

      Ký hiệu loại đất, mã loại đất theo mục đích sử dụng đất mới nhất

      Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính? Các loại đất trên sổ đỏ? Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất? Ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai năm 2013? Quy định về các mã ký hiệu loại đất theo Phụ lục 01 TT 55/2013/TT-BTNMT?

      ảnh chủ đề

      Đất hương hỏa có được mua bán, chuyển nhượng không?

      Đất hương hoả là loại đất do tổ tiên, ông bà để lại cho con cháu thường được dùng vào việc thờ cúng, giỗ chạp. Theo quy định của pháp luật hiện nay, đất hương hoả được quy định như thế nào? Có được chuyển nhượng như các loại đất khác hay không?

      ảnh chủ đề

      Phân loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

      Quyết định 60/2013/QĐ- UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528