Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu.
Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu. Trình tự thủ tục cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu được thực hiện như sau:
1. Trình tự thủ tục cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu
* Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bán buôn sản phẩm rượu, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về công thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
* Bước 3: Doanh nghiệp đề nghị cấp phép nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Lưu ý: Mỗi thương nhân chỉ được cấp một loại giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu. Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu có giá trị từng thời kỳ 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấp phép 30 ngày, thương nhân muốn tiếp tục kinh doanh sản phẩm rượu phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép để xem xét cấp lại theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
– Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
– Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
– Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
– Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp;
– Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh phải có từ 03 doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu trở lên);
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển, bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng), bao gồm:
– Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
– Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
+ Bản sao
3. Cơ quan giải quyết
– Sở Công thương tỉnh nơi đặt trụ sở doanh nghiệp.
4. Thời hạn giải quyết
– Tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Lệ phí
– 200.000 đồng đối với khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh (theo điểm d khoản 1 Điều 2 Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hoá).
– 100.000 đồng đối với các khu vực còn lại (theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 77/2012/TT-BTC).